Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,89 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,18 VND/JPY, giảm 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,03 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,54 VND/JPY và 169,24 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,36 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,93 VND/JPY và 168,36 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,03 VND/JPY và 168,18 VND/JPY – giảm 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 1,89 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giữ mức giảm 2,33 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,6 VND/JPY và 166,2 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,37 VND/JPY và 169,79 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,18 đồng ở chiều mua và tăng 0,19 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,92 VND/JPY và 166,99 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,62 VND/JPY ở chiều mua và 167,31 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,55 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,09 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,88 VND/JPY và 166,93 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 28/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 28/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,89 | 168,18 | -0,11 | +0,18 |
VietinBank | 159,54 | 169,24 | +0,03 | +0,03 |
BIDV | 159,93 | 168,36 | -0,36 | -0,41 |
Agribank | 160,03 | 168,18 | -0,65 | +1,89 |
Eximbank | 161,6 | 166,2 | -0,01 | - |
Sacombank | 161,92 | 166,99 | +0,18 | +0,19 |
Techcombank | 157,37 | 169,79 | +0,28 | +0,28 |
NCB | 159,62 | 167,31 | -0,55 | -0,55 |
HSBC | 159,88 | 166,93 | -0,08 | -0,09 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,95 | 167,95 | +0,64 | +0,64 |
1. VCB - Cập nhật: 28/02/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,723.78 | 15,882.60 | 16,392.94 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,783.26 | 17,962.89 | 18,540.07 |
SWISS FRANC | CHF | 27,308.13 | 27,583.97 | 28,470.29 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,351.12 | 3,384.97 | 3,494.26 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,520.23 | 3,655.22 |
EURO | EUR | 26,045.51 | 26,308.59 | 27,474.97 |
POUND STERLING | GBP | 30,442.02 | 30,749.52 | 31,737.55 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,068.13 | 3,099.12 | 3,198.70 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.44 | 308.31 |
YEN | JPY | 158.89 | 160.50 | 168.18 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.79 | 19.40 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,898.76 | 83,097.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,112.53 | 5,224.29 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,297.92 | 2,395.60 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 254.36 | 281.59 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,549.04 | 6,811.20 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,348.72 | 2,448.56 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,869.31 | 18,049.81 | 18,629.78 |
THAILAND BAHT | THB | 607.24 | 674.71 | 700.58 |
US DOLLAR | USD | 24,430.00 | 24,460.00 | 24,800.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,802 | 15,822 | 16,422 |
CAD | CAD | 17,903 | 17,913 | 18,613 |
CHF | CHF | 27,525 | 27,545 | 28,495 |
CNY | CNY | - | 3,353 | 3,493 |
DKK | DKK | - | 3,495 | 3,665 |
EUR | EUR | #25,862 | 26,072 | 27,362 |
GBP | GBP | 30,696 | 30,706 | 31,876 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 159.52 | 159.67 | 169.22 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,259 | 2,379 |
NZD | NZD | 14,945 | 14,955 | 15,535 |
SEK | SEK | - | 2,315 | 2,450 |
SGD | SGD | 17,773 | 17,783 | 18,583 |
THB | THB | 633.83 | 673.83 | 701.83 |
USD | USD | #24,390 | 24,430 | 24,850 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/2/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 28/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 28/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,64 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,95 VND/JPY và chiều bán là 167,95 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật trong phiên giao dịch ngày hôm nay tiếp tục tăng giảm không đồng nhất. Căn cứ theo dữ liệu lạm phát tiêu dùng cốt lõi của Nhật Bản vừa công bố đã vượt quá dự báo khiến một số người kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có thể chấm dứt lãi suất âm vào tháng 4.
Cụ thể lạm phát tiêu dùng của Nhật Bản đã giảm từ 2,6% xuống còn 2,2% trong tháng 1. Dữ liệu cao hơn một chút so với mức 2,1% dự kiến, cung cấp hỗ trợ tạm thời cho đồng Yen, vốn đã tăng 0,4% sau khi công bố, đẩy cặp tiền USD/JPY trở lại mức 150,10.
Giá không bao gồm thực phẩm giảm xuống 2,0% so với cùng kỳ năm ngoái, mức thấp nhất kể từ tháng 3 năm 2022 và quay trở lại mục tiêu của BoJ. Tuy nhiên, một biện pháp thậm chí ít biến động hơn, ngoại trừ lương thực và năng lượng, đã giảm xuống 3,5% từ mức 3,7% trong tháng 1. Đây vẫn là mức cao nhất kể từ đầu những năm 1980, vì vậy chúng cần được cơ quan quản lý chú ý.
Dữ liệu lạm phát cũng giúp đẩy lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 2 năm của Nhật Bản lên mức cao nhất kể từ năm 2011.
Số liệu lạm phát mới nhất làm tăng kỳ vọng về những thay đổi sắp xảy ra trong chính sách tiền tệ. Giới quan sát dự đoán chính sách lãi suất 0% sẽ bị bãi bỏ sớm nhất là vào tháng 4 năm nay. Việc củng cố những kỳ vọng này sẽ hỗ trợ đồng Yen bằng cách thu hẹp chênh lệch lãi suất giữa nợ bằng đồng Yen và các loại tiền dự trữ khác.
Đồng thời, Nhật Bản nhiều lần gây bất ngờ với sự thụ động của mình trong những năm gần đây nên vẫn đáng hoài nghi về khả năng tạo ra những thay đổi thực sự của nước này. Điều này càng đúng khi FED, ECB và Ngân hàng Anh chọn thời điểm bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Những lo ngại rằng chênh lệch lãi suất sẽ thu hẹp quá nhanh có thể khiến Ngân hàng Trung ương Nhật Bản một lần nữa lựa chọn không hành động.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|