Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/12/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/12/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 165,76 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,46 VND/JPY, tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,15 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,37 đồng ở chiều mua và tăng 1,38 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 166,46 VND/JPY và 175,20 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 166,31 VND/JPY và 175,05 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 167,33 VND/JPY và 172,62 VND/JPY –giảm 0,06 đồng ở chiều mua và giảm 0,08 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,85 đồng ở chiều mua và tăng 0,34 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 168,20 VND/JPY và 172,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,41 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 163,97 VND/JPY và 175,11 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,25 đồng ở chiều mua và tăng 0,28 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,20 VND/JPY và 174,78 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 166,46 VND/JPY ở chiều mua và 173,35 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 166,28 VND/JPY và 173,61 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 28/12/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 28/12/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 165,76 | 175,46 | +0,14 | +0,15 |
VietinBank | 166,60 | 176,30 | -0,37 | +1,38 |
BIDV | 166,46 | 175,20 | +0,15 | +0,15 |
Agribank | 167,33 | 172,62 | -0,06 | -0,08 |
Eximbank | 168,20 | 172,88 | +0,85 | +0,34 |
Sacombank | 168,20 | 174,78 | +0,25 | +0,28 |
Techcombank | 163,97 | 175,11 | +0,41 | +0,27 |
NCB | 166,46 | 173,35 | +0,04 | +0,04 |
HSBC | 166,28 | 173,61 | +0,04 | +0,04 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 171,80 | 172,80 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 28/12/2023 08:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,261.12 | 16,425.37 | 16,953.52 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,947.69 | 18,128.97 | 18,711.90 |
SWISS FRANC | CHF | 28,145.91 | 28,430.21 | 29,344.37 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,340.33 | 3,374.07 | 3,483.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,557.52 | 3,694.01 |
EURO | EUR | 26,321.32 | 26,587.19 | 27,766.53 |
POUND STERLING | GBP | 30,336.88 | 30,643.31 | 31,628.63 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.49 | 3,062.11 | 3,160.57 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.04 | 302.70 |
YEN | JPY | 166.99 | 168.68 | 176.77 |
KOREAN WON | KRW | 16.31 | 18.12 | 19.77 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,955.81 | 82,118.19 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,214.66 | 5,328.78 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,363.94 | 2,464.48 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 252.39 | 279.41 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,461.74 | 6,720.55 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,398.94 | 2,500.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,968.11 | 18,149.61 | 18,733.20 |
THAILAND BAHT | THB | 626.92 | 696.57 | 723.30 |
US DOLLAR | USD | 24,100.00 | 24,130.00 | 24,470.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/12/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,439 | 16,539 | 16,989 |
CAD | CAD | 18,163 | 18,263 | 18,813 |
CHF | CHF | 28,427 | 28,532 | 29,332 |
CNY | CNY | - | 3,369 | 3,479 |
DKK | DKK | - | 3,575 | 3,705 |
EUR | EUR | #26,614 | 26,639 | 27,749 |
GBP | GBP | 30,743 | 30,793 | 31,753 |
HKD | HKD | 3,036 | 3,051 | 3,186 |
JPY | JPY | 168.41 | 168.41 | 176.36 |
KRW | KRW | 17.06 | 17.86 | 20.66 |
LAK | LAK | - | 0.88 | 1.24 |
NOK | NOK | - | 2,373 | 2,453 |
NZD | NZD | 15,213 | 15,263 | 15,780 |
SEK | SEK | - | 2,400 | 2,510 |
SGD | SGD | 17,981 | 18,081 | 18,681 |
THB | THB | 656.6 | 700.94 | 724.6 |
USD | USD | #24,055 | 24,135 | 24,475 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/12/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 28/12/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 28/12/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ nguyên mức tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,2 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 171,80 VND/JPY và chiều bán là 172,80 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/12/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã bắt đầu giao dịch sau Giáng sinh một cách thuận lợi sau bản tóm tắt ý kiến của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) tiết lộ một nhóm ý kiến bày tỏ đang thận trọng về chính sách tiền tệ thắt chặt hơn.
Mặc dù tất cả các thành viên đều đồng ý duy trì chính sách cực kỳ lỏng lẻo trong thời điểm hiện tại nhưng những thay đổi trong tương lai và thời điểm thực hiện vẫn đang được tranh luận.
Một số ý kiến cho rằng BoJ cần xác nhận mục tiêu giá đã đạt được một cách bền vững, ổn đỉnh để chấm dứt tỷ lệ âm hiện tại đồng thời cần tiếp tục thảo luận sâu hơn về các vấn đề như thời điểm thoát khỏi chính sách hiện tại và tốc độ tăng lãi suất phù hợp sau đó.
Bên cạnh đó, BoJ cũng không nên bỏ lỡ cơ hội bình thường hóa chính sách nhằm tránh nguy cơ giá cao gây tổn hại đến tiêu dùng và đạt được mục tiêu giá cả.
Nhìn chung, tin tức được đưa ra theo hướng không mấy thuận lợi đối với đồng Yen, trong bối cảnh dữ liệu khởi công xây dựng nhà ở của Nhật Bản không đạt dự báo. Tình trạng thiếu công trình xây dựng mới đang diễn ra đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 8 và nền kinh tế Nhật Bản đang gặp khó khăn.
Dẫu vậy, những dữ liệu này được đánh giá rất quan trọng để chuyển hướng sang một chính sách tiền tệ bình thường hóa hơn trong bối cảnh lạm phát tăng cao .
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|