Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 28/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 28/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,13 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,39 VND/JPY, tăng 0,57 đồng ở chiều mua và tăng 0,6 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,58 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,67 VND/JPY và 168,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,38 đồng ở chiều mua và tăng 0,4 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,29 VND/JPY và 164,77 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,32 đồng ở chiều mua và ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,01 VND/JPY và 167,02 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,37 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 160,17 VND/JPY và 166,73 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,67 VND/JPY ở chiều mua và 165,54 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,42 đồng ở chiều mua và tăng 0,3 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,28 đồng ở chiều mua và tăng 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,63 VND/JPY và 165,62 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 28/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 28/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,13 | 167,39 | +0,57 | +0,6 |
VietinBank | 158,67 | 168,37 | +0,58 | +0,58 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 160,29 | 164,77 | +0,38 | +0,4 |
Sacombank | 160,17 | 166,73 | +0,37 | +0,37 |
Techcombank | 156,01 | 167,02 | +0,32 | +0,32 |
NCB | 158,67 | 165,54 | +0,42 | +0,3 |
HSBC | 158,63 | 165,62 | +0,38 | +0,67 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164 | 165 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 28/11/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,560.48 | 15,717.65 | 16,223.11 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,324.09 | 17,499.08 | 18,061.82 |
SWISS FRANC | CHF | 26,822.94 | 27,093.88 | 27,965.17 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,319.30 | 3,352.83 | 3,461.17 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,496.32 | 3,630.48 |
EURO | EUR | 25,869.56 | 26,130.87 | 27,290.06 |
POUND STERLING | GBP | 29,814.60 | 30,115.76 | 31,084.23 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,033.55 | 3,064.19 | 3,162.73 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.89 | 301.51 |
YEN | JPY | 158.13 | 159.73 | 167.39 |
KOREAN WON | KRW | 16.08 | 17.87 | 19.49 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,470.13 | 81,613.36 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,127.22 | 5,239.44 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,221.08 | 2,315.55 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 259.97 | 287.81 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,446.59 | 6,704.82 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,272.03 | 2,368.67 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,670.00 | 17,848.49 | 18,422.46 |
THAILAND BAHT | THB | 609.82 | 677.58 | 703.58 |
US DOLLAR | USD | 24,045.00 | 24,075.00 | 24,415.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 28/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,709 | 15,729 | 16,329 |
CAD | CAD | 17,514 | 17,524 | 18,224 |
CHF | CHF | 27,047 | 27,067 | 28,017 |
CNY | CNY | - | 3,323 | 3,463 |
DKK | DKK | - | 3,476 | 3,646 |
EUR | EUR | #25,730 | 25,740 | 27,030 |
GBP | GBP | 30,091 | 30,101 | 31,271 |
HKD | HKD | 2,985 | 2,995 | 3,190 |
JPY | JPY | 159.1 | 159.25 | 168.8 |
KRW | KRW | 16.5 | 16.7 | 20.5 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,201 | 2,321 |
NZD | NZD | 14,531 | 14,541 | 15,121 |
SEK | SEK | - | 2,254 | 2,389 |
SGD | SGD | 17,596 | 17,606 | 18,406 |
THB | THB | 639.33 | 679.33 | 707.33 |
USD | USD | #24,023 | 24,063 | 24,483 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 28/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 28/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 28/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,48 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164 VND/JPY và chiều bán là 165 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 28/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JPY) đã chứng kiến sự tăng giá so với Đô la Mỹ, được thúc đẩy bởi việc công bố dữ liệu lạm phát của Nhật Bản. Chỉ số giá tiêu dùng quốc gia (CPI) trong tháng 10 cho thấy mức tăng so với cùng kỳ năm trước là 3,3%, tăng từ mức 3,0% trong tháng 9.
Tuy nhiên, CPI quốc gia không bao gồm thực phẩm và năng lượng đã giảm xuống 4,0% so với cùng kỳ năm trước, so với mức 4,2% trước đó. Chỉ số CPI quốc gia không bao gồm thực phẩm tươi sống tăng lên 2,9% từ mức 2,8% trong lần đọc trước.
Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản Kazuo Ueda đánh giá thấp khả năng Nhật Bản liên tục đạt mục tiêu lạm phát 2,0%. Trong khi thừa nhận sự phục hồi vừa phải của nền kinh tế Nhật Bản và thu hẹp khoảng cách sản lượng xuống gần bằng 0, Ueda lưu ý những điều không chắc chắn về tính bền vững của việc tăng cường chu kỳ này. Ông thận trọng trong việc xây dựng kỳ vọng của thị trường về sự thay đổi chính sách sắp xảy ra của BoJ.
Tuần này dường như sẽ diễn ra các sự kiện quan trọng đối với các nhà đầu tư, trong đó chú ý đến Thương mại bán lẻ của Nhật Bản, nơi có thể cung cấp những hiểu biết sâu sắc về xu hướng chi tiêu của người tiêu dùng trong nước.
Trong khi đó, ở Mỹ, trọng tâm sẽ là Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hàng năm trong quý 3, mang đến cái nhìn toàn diện về hiệu quả kinh tế của đất nước. Ngoài ra, Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE), một chỉ báo lạm phát chính, sẽ được theo dõi chặt chẽ để đánh giá xu hướng giá, ngoại trừ các thành phần năng lượng và thực phẩm dễ biến động.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|