Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 27/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 27/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,12 VND/JPY, tăng 0,08 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,12 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,24 VND/JPY và 168,94 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,04 đồng ở chiều mua và tăng 0,06 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,48 VND/JPY và 168,01 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,74 VND/JPY và 167,82 VND/JPY – giảm 0,13 đồng ở chiều mua và giảm 0,15 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,04 đồng ở chiều mua và tăng 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,11 VND/JPY và 165,81 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,26 đồng ở chiều mua và tăng 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,13 VND/JPY và 169,55 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,02 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,66 VND/JPY và 166,7 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,64 VND/JPY ở chiều mua và 167,33 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,09 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,78 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,61 VND/JPY và 166,64 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 27/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 27/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,84 | 168,12 | +0,08 | +0,08 |
VietinBank | 159,24 | 168,94 | -0,12 | -0,12 |
BIDV | 159,48 | 168,01 | +0,04 | +0,06 |
Agribank | 159,74 | 167,82 | -0,13 | -0,15 |
Eximbank | 161,11 | 165,81 | +0,04 | +0,05 |
Sacombank | 161,66 | 166,7 | +0,02 | +0,02 |
Techcombank | 157,13 | 169,55 | +0,26 | +0,27 |
NCB | 159,64 | 167,33 | -0,09 | -0,09 |
HSBC | 159,61 | 166,64 | -0,12 | -0,78 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,98 | 170,38 | -0,07 | +0,13 |
1. VCB - Cập nhật: 27/03/2024 07:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,807.54 | 15,967.22 | 16,480.11 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,787.54 | 17,967.22 | 18,544.35 |
SWISS FRANC | CHF | 26,848.41 | 27,119.61 | 27,990.73 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,362.90 | 3,396.87 | 3,506.51 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,536.95 | 3,672.54 |
EURO | EUR | 26,180.11 | 26,444.56 | 27,616.69 |
POUND STERLING | GBP | 30,518.92 | 30,827.19 | 31,817.41 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,087.23 | 3,118.41 | 3,218.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.42 | 308.29 |
YEN | JPY | 158.84 | 160.44 | 168.12 |
KOREAN WON | KRW | 16.01 | 17.79 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,333.48 | 83,548.38 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,197.13 | 5,310.69 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,268.86 | 2,365.28 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.84 | 281.02 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,588.96 | 6,852.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,297.42 | 2,395.05 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,964.85 | 18,146.31 | 18,729.20 |
THAILAND BAHT | THB | 601.87 | 668.74 | 694.38 |
US DOLLAR | USD | 24,580.00 | 24,610.00 | 24,950.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,865 | 15,885 | 16,485 |
CAD | CAD | 17,923 | 17,933 | 18,633 |
CHF | CHF | 26,882 | 26,902 | 27,852 |
CNY | CNY | - | 3,362 | 3,502 |
DKK | DKK | - | 3,506 | 3,676 |
EUR | EUR | #25,968 | 26,178 | 27,468 |
GBP | GBP | 30,718 | 30,728 | 31,898 |
HKD | HKD | 3,036 | 3,046 | 3,241 |
JPY | JPY | 159.23 | 159.38 | 168.93 |
KRW | KRW | 16.23 | 16.43 | 20.23 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,222 | 2,342 |
NZD | NZD | 14,609 | 14,619 | 15,199 |
SEK | SEK | - | 2,264 | 2,399 |
SGD | SGD | 17,848 | 17,858 | 18,658 |
THB | THB | 628.53 | 668.53 | 696.53 |
USD | USD | #24,520 | 24,560 | 24,980 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 27/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 27/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 27/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,07 đồng ở chiều mua và tăng 0,13 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,98 VND/JPY và chiều bán là 170,38 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 27/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen giảm 0,09% xuống 151,52 đảo ngược mức tăng trước đó đã đạt được khi các quan chức Nhật Bản đưa ra các bình luận can thiệp. Trong khi đó, tuần vừa qua đồng Yen cũng đã suy yếu, mặc dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã chấm dứt 8 năm lãi suất âm.
Các nhà giao dịch tiếp tục tập trung vào sự chênh lệch lãi suất vẫn còn rõ rệt giữa Nhật Bản và các nước khác trên thế giới, đặc biệt là Hoa Kỳ. Việc vượt qua mức 151,94 mỗi Đô la, đạt được vào tháng 10 năm 2022, sẽ đưa đồng tiền Nhật Bản xuống mức yếu nhất kể từ năm 1990.
Trước đó vào năm 2022, chính quyền Nhật Bản đã can thiệp vào thị trường tiền tệ để hỗ trợ đồng Yen.
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki cho biết “sự biến động nhanh chóng của tiền tệ là điều không mong muốn”. Điều đó xảy ra sau khi nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu của Nhật Bản Masato Kanda hôm thứ Hai đã cảnh báo chống lại các nhà đầu cơ đang cố gắng bán tháo đồng Yen.
“Cặp tiền tệ Đô la/Yen bị kẹt quanh mức 151,50 này. Mọi người muốn mua cặp tiền này vì lợi nhuận mang theo, nhưng nếu nó lên tới 152 hoặc 153, họ có thể bị cơ quan tiền tệ trừng phạt nên họ không muốn thử," Yusuke Miyairi, chiến lược gia tiền tệ tại Nomura cho biết.
Giao dịch chênh lệch lãi suất cho thấy các nhà đầu tư vay bằng đồng tiền có lãi suất thấp để đầu tư vào đồng tiền có lãi suất cao hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|