Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 27/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 27/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có giá mua là 158,84 VND/JPY và giá bán là 168,14 VND/JPY, giảm lần lượt 0,31 đồng và 0,33 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,35 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,44 VND/JPY và 169,14 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,32 VND/JPY và 168,62 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,65 VND/JPY và 165,50 VND/JPY – giảm 0,41 đồng ở chiều mua và giảm 0,43 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,07 VND/JPY và 165,66 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,29 đồng ở chiều mua và giảm 0,27 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,88 VND/JPY và 169,16 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,35 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,05 VND/JPY và giảm 0,36 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,60 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,51 VND/JPY ở chiều mua và 166,39 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,28 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,55 VND/JPY và 166,59 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 27/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 27/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,84 | 168,14 | -0,31 | -0,33 |
VietinBank | 159,44 | 169,14 | -0,35 | -0,35 |
BIDV | 160,32 | 168,62 | -0,28 | -0,32 |
Agribank | 160,65 | 165,50 | -0,41 | -0,43 |
Eximbank | 161,07 | 165,66 | -0,29 | -0,26 |
Sacombank | 161,05 | 167,60 | -0,35 | -0,36 |
Techcombank | 156,88 | 169,16 | -0,29 | -0,27 |
NCB | 159,51 | 166,39 | -0,24 | -0,26 |
HSBC | 159,55 | 166,59 | -0,28 | -0,29 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,28 | 164,28 | -0,43 | -0,43 |
1. VCB - Cập nhật: 27/10/2023 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,032.15 | 15,183.99 | 15,671.92 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,350.73 | 17,525.99 | 18,089.18 |
SWISS FRANC | CHF | 26,683.92 | 26,953.45 | 27,819.59 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,290.99 | 3,324.23 | 3,431.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,410.37 | 3,541.15 |
EURO | EUR | 25,260.43 | 25,515.59 | 26,646.87 |
POUND STERLING | GBP | 28,945.39 | 29,237.77 | 30,177.31 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,063.50 | 3,094.44 | 3,193.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.83 | 306.63 |
YEN | JPY | 158.84 | 160.44 | 168.14 |
KOREAN WON | KRW | 15.66 | 17.40 | 18.98 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,253.26 | 82,425.96 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,083.96 | 5,195.11 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,144.78 | 2,235.96 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.95 | 275.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,536.83 | 6,798.52 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,155.47 | 2,247.10 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,456.90 | 17,633.23 | 18,199.86 |
THAILAND BAHT | THB | 597.58 | 663.98 | 689.44 |
US DOLLAR | USD | 24,390.00 | 24,420.00 | 24,760.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 27/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,241 | 15,261 | 15,861 |
CAD | CAD | 17,486 | 17,496 | 18,196 |
CHF | CHF | 26,849 | 26,869 | 27,819 |
CNY | CNY | - | 3,293 | 3,433 |
DKK | DKK | - | 3,392 | 3,562 |
EUR | EUR | #25,131 | 25,141 | 26,431 |
GBP | GBP | 29,294 | 29,304 | 30,474 |
HKD | HKD | 3,016 | 3,026 | 3,221 |
JPY | JPY | 159.42 | 159.57 | 169.12 |
KRW | KRW | 15.98 | 16.18 | 19.98 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,118 | 2,238 |
NZD | NZD | 14,066 | 14,076 | 14,656 |
SEK | SEK | - | 2,130 | 2,265 |
SGD | SGD | 17,409 | 17,419 | 18,219 |
THB | THB | 625.57 | 665.57 | 693.57 |
USD | USD | #24,355 | 24,395 | 24,815 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 27/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 27/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 27/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,43 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,28 VND/JPY và chiều bán là 164,28 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Kết thúc phiên giao dịch, đồng Yen vẫn tiếp tục đà giảm, điều này làm tăng nguy cơ can thiệp của chính phủ vào thị trường tiền tệ và gây áp lực lên Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) trong việc điều chỉnh chính sách tiền tệ.
Trong bối cảnh trái phiểu Mỹ đang bị bán tháo, lợi suất tăng mạnh và nới rộng khoảng với trái phiếu Nhật Bản đã khiến đồng Yen giảm giá về mốc 150 đổi 1 – đây là phạm vi thôi thúc các cơ quan chức trách buộc phải can thiệp vào thị trường.
Đà suy yếu của đồng nội tệ diễn ra trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sẽ đưa ra quyết định chính sách tiền tệ vào tuần tới.
Shunichi Suzuki, Bộ trưởng Bộ Tài chính Nhật Bản khẳng định ông đang theo dõi biến động của đồng Yen trong tâm thế vô cùng khẩn trương. Điều này cũng thấy được rằng đồng nội tệ sụt giảm gây ra nỗi lo ngại lớn cho các quan chức của BoJ.
Koji Fukaya, chuyên gia tại Market Risk Advisory (Tokyo) nhận định đồng Yen có lẽ đã chững lại tại thời điểm này vì khả năng can thiệp chính sách cản đà mất giá và khoảng cách lợi suất giữa Mỹ - Nhật thì đang cản sự phục hồi.
“Đà giảm kéo dài của đồng Yen cũng gây thêm áp lực cho đường lối chính sách của BoJ trong việc có nên tiếp tục nâng trần lợi suất mục tiêu hay là loại bỏ việc kiểm soát đường cong lợi suất hoặc chấm dứt chính sách lãi suất âm”, ông Koji thông tin thêm.
Theo thống kê trước đó, vào tháng 9 và 10/2022, Nhật Bản trong 3 đợt can thiệp khác nhau để hỗ trợ cho đồng Yen, đã chi khoảng 9 ngàn tỷ Yen (60 tỷ USD), được biết, đây cũng là lần can thiệp đầu tiên kể từ năm 1988.
Năm nay, đồng nội tệ của xứ mặt trời mọc đã giảm xấp xỉ 13% so với USD và trở thành đồng tiền có hiệu suất tệ nhất trong nhóm G10.
Hiện đồng Yen đang ở mức 150.25 đổi 1 USD. Trước đó, đồng tiền này từng chạm mức 150.16 đổi 1 USD và châm ngòi cho tin đồn Nhật Bản đã can thiệp vào thị trường tiền tệ.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 27/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|