Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND giảm nhẹ

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/9/2023: Tỷ giá Yen/VCB, Yen chợ đen giảm mạnh. Đổi yen thành vnd? Ngân hàng bán yen thấp nhất là Agribank
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND tăng nhẹ Tỷ giá USD hôm nay 25/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB có tiếp tục leo đỉnh tuần tới? Giá vàng hôm nay 25/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ có tiếp tục đà tăng?

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 26/9/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 26/9/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,60 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,95 VND/JPY, giảm lần lượt 0,67 đồng và 0,74 đồng.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,2 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,79 VND/JPY và 169,49 VND/JPY.

Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,06 đồng ở chiều mua và tăng 0,07 đồng ở chiều bán về mức 160,99 VND/JPY và 169,35 VND/JPY.

Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,93 VND/JPY và 165,94 VND/JPY – tăng 0,25 đồng ở chiều mua và chiều bán.

Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,22 đồng ở chiều mua và giảm 0,17 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức giá 161,64 VND/JPY và 166,20 VND/JPY.

Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,15 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,4 VND/JPY và 169,7 VND/JPY.

Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,1 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,58 VND/JPY và giảm 0,14 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,14 VND/JPY.

Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,19 VND/JPY ở chiều mua và 167,98 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,14 đồng ở chiều mua và tăng 0,19 đồng ở chiều bán)

Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,51 đồng ở chiều mua và giảm 0,53 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 160,11 VND/JPY và 167,17 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và đồng thời Agribank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND giảm nhẹ
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/9/2023

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 26/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 26/9/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

159,60

168,95

-0,67

-0,74

VietinBank

159,79

169,49

-0,2

-0,2

BIDV

160,99

169,35

+0,06

+0,07

Agribank

161,93

165,94

+0,25

+0,25

Eximbank

161,64

166,20

-0,22

-0,17

Sacombank

161,58

168,14

-0,1

-0,14

Techcombank

157,4

169,7

-0,15

-0,16

NCB

160,19

167,98

+0,14

+0,19

HSBC

160,11

167,17

-0,51

-0,53

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

163,96
164,96 -0,14 -0,14

1. VCB - Cập nhật: 26/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,250.5915,404.6415,899.90
CANADIAN DOLLARCAD17,607.4217,785.2718,357.07
SWISS FRANCCHF26,174.3526,438.7427,288.74
YUAN RENMINBICNY3,266.393,299.383,405.97
DANISH KRONEDKK-3,415.533,546.56
EUROEUR25,273.6325,528.9226,661.20
POUND STERLINGGBP29,055.4229,348.9130,292.47
HONGKONG DOLLARHKD3,038.323,069.013,167.68
INDIAN RUPEEINR-292.59304.30
YENJPY159.60161.21168.95
KOREAN WONKRW15.7917.5419.23
KUWAITI DINARKWD-78,705.5681,857.56
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,148.225,260.85
NORWEGIAN KRONERNOK-2,220.232,314.64
RUSSIAN RUBLERUB-243.29269.34
SAUDI RIALSAR-6,477.666,737.08
SWEDISH KRONASEK-2,145.812,237.07
SINGAPORE DOLLARSGD17,384.4117,560.0118,124.57
THAILAND BAHTTHB597.86664.29689.78
US DOLLARUSD24,165.0024,195.0024,535.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,35015,37015,970
CADCAD17,82417,83418,534
CHFCHF26,23026,25027,200
CNYCNY-3,2663,406
DKKDKK-3,3763,546
EUREUR#24,98724,99726,287
GBPGBP29,23229,24230,412
HKDHKD2,9913,0013,196
JPYJPY159.71159.86169.41
KRWKRW16.0416.2420.04
LAKLAK-0.721.42
NOKNOK-2,1782,298
NZDNZD14,29814,30814,888
SEKSEK-2,1312,266
SGDSGD17,29717,30718,107
THBTHB621.27661.27689.27
USDUSD#24,14524,18524,605
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND giảm nhẹ
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 26/9/2023

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/9/2023 sáng nay như sau:

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 26/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,14 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 163,96 VND/JPY và 164,96 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen bị tổn thương sau khi Ngân hàng Nhật Bản hôm thứ sáu duy trì lãi suất cực thấp và cam kết tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế cho đến khi lạm phát đạt mục tiêu 2% một cách bền vững, cho thấy họ không vội vàng loại bỏ dần chương trình kích thích khổng lồ của mình.

Esther Reichelt, nhà phân tích FX cho biết: “Theo Thống đốc BoJ Kazuo Ueda, vẫn chưa có dấu hiệu lạm phát ổn định trên cơ sở bền vững nên BoJ sẽ kiên nhẫn tiếp tục nới lỏng tiền tệ theo khuôn khổ hiện tại. Đó rõ ràng là một yếu tố làm giảm giá đồng yên”. tại Commerzbank.

Đồng tiền Nhật Bản vẫn nằm trong khoảng cách ấn tượng là 150, một mức mà một số nhà quan sát thị trường coi là ranh giới có thể thúc đẩy sự can thiệp ngoại hối từ chính quyền Nhật Bản tương tự như năm ngoái.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương