Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/7/2023: Các ngân hàng tăng nhẹ mức giao dịch hai chiều của đồng Yen

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/7/2023, tỷ giá Yen Nhật/VND.Tỷ giá yen Nhật chợ đen, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật ngân hàng nào cao nhất? 1 man=VND?
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 24/7/2023: Đồng Yen ổn định mức giá giao dịch sau một tuần nhiều biến động Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 25/7/2023: Đồng Yen tăng nhẹ không đáng kể Tỷ giá USD hôm nay 25/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng 25/7/2023 Giá vàng hôm nay 25/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k, SJC, DOJI, PNJ 25/7/2023

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 26/7/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 26/7/2023 tại các ngân hàng đều tăng đồng loạt ở nhiều ngân hàng cả hai chiều mua và bán, trừ ba ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,83 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,38 VND/JPY, lần lượt tăng 0,53 đồng và 0,56 đồng.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,47 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,67 VND/JPY và 173,37 VND/JPY.

Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 163,52 VND/JPY, chiều bán là 172,25 VND/JPY – lần lượt tăng 0,09 và 0,12 đồng.

Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật Agribank ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 164,93 VND/JPY và 171,65 VND/JPY – cùng tăng 0,39 đồng.

Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 165,24 VND/JPY và chiều bán là 170,79 VND/JPY- lần lượt giảm 0,3 và 0,32 đồng.

Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,03 đồng, lần lượt về mức giá 164,83 VND/JPY và 169,36 VND/JPY.

Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,06 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,64 VND/JPY và 172,94 VND/JPY.

Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,10 VND/JPY ở chiều mua và 170,79 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,32 đồng và 0,29 đồng).

Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt tăng 0,24 đồng và 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 163,23 VND/JPY và 170,43 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/7/2023: Các ngân hàng tăng nhẹ mức giao dịch hai chiều của đồng Yen
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/7/2023

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 26/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 26/7/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

162,83

172,38

+0,53

+0,56

VietinBank

163,67

173,37

+0,47

+0,47

BIDV

163,52

172,25

+0,09

+0,12

Agribank

164,93

171,65

+0,39

+0,39

Eximbank

164,83

169,36

-0,03

-0,03

Sacombank

165,24

170,79

-0,3

-0,32

Techcombank

160,64

172,94

-0,07

-0,06

NCB

164,10

170,79

+0,32

+0,29

HSBC

163,23

170,43

+0,24

+0,26

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

167,63 168,63 +0,35 +0,35

1. VCB - Cập nhật: 26/07/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,595.0515,752.5716,259.81
CANADIAN DOLLARCAD17,521.0717,698.0618,267.94
SWISS FRANCCHF26,524.4826,792.4127,655.14
YUAN RENMINBICNY3,246.913,279.703,385.82
DANISH KRONEDKK-3,446.323,578.71
EUROEUR25,491.5125,749.0026,918.53
POUND STERLINGGBP29,617.9129,917.0830,880.42
HONGKONG DOLLARHKD2,951.132,980.933,076.92
INDIAN RUPEEINR-288.21299.77
YENJPY162.83164.47172.38
KOREAN WONKRW16.0317.8119.53
KUWAITI DINARKWD-76,874.6079,957.19
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,131.765,244.29
NORWEGIAN KRONERNOK-2,303.162,401.22
RUSSIAN RUBLERUB-250.05276.84
SAUDI RIALSAR-6,290.246,542.47
SWEDISH KRONASEK-2,230.392,325.36
SINGAPORE DOLLARSGD17,361.4417,536.8118,101.51
THAILAND BAHTTHB604.91672.13697.95
US DOLLARUSD23,460.0023,490.0023,830.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,74315,76316,363
CADCAD17,64217,65218,352
CHFCHF26,85426,87427,824
CNYCNY-3,2463,386
DKKDKK-3,4193,589
EUREUR#25,29025,30026,590
GBPGBP29,95329,96331,133
HKDHKD2,8992,9093,104
JPYJPY163.69163.84173.39
KRWKRW16.3616.5620.36
LAKLAK-0.531.48
NOKNOK-2,2702,390
NZDNZD14,46014,47015,050
SEKSEK-2,2062,341
SGDSGD17,25817,26818,068
THBTHB633.83673.83701.83
USDUSD#23,41123,45123,871
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 26/7/2023: Các ngân hàng tăng nhẹ mức giao dịch hai chiều của đồng Yen
Tỷ giá Yên hôm nay ngày 26/7/2023

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/7/2023 sáng nay như sau:

Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 26/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,35 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 167,63 VND/JPY và 168,63 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Dự báo xu hướng tỷ giá Yên

Theo Reuters, Chính phủ Nhật Bản hôm thứ Ba đã quyết định giữ nguyên các dự đoán của mình về việc đạt được thặng dư ngân sách cơ bản trong năm tài chính kết thúc vào tháng 3 năm 2027 - chậm hơn một năm so với mục tiêu ban đầu đầy tham vọng như dự đoán của Văn phòng Nội các.

Trong một viễn cảnh lạc quan về mức tăng trưởng danh nghĩa 3% và thực tế 2%, các dự đoán của chính phủ cho thấy ngân sách cơ bản sẽ thâm hụt 1,3 nghìn tỷ yên (9,19 tỷ USD) trong năm tài chính 2025. Điều này đánh dấu một sự cải thiện không đáng kể 0,2 nghìn tỷ yên so với ước tính trước đó vào tháng 1, do doanh thu thuế cao hơn dự kiến ​​mặc dù tăng trưởng lại chậm đi. Các dự báo trình bày trước hội đồng tư vấn kinh tế hàng đầu của Thủ tướng Fumio Kishida cho rằng mức thặng dư sẽ quay lại 2,3 nghìn tỷ yên trong năm tài chính 2026.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương