Cập nhật tỷ giá USD ngày 26/5/2023: USD trong nước tăng mạnh | |
Tỷ giá euro hôm nay 26/5/2023: Euro giảm phiên thứ 4 liên tiếp |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 161,18 - 165,94 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 169,98 - 173,46 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán giảm lần lượt 0,62 đồng và 0,66 đồng, xuống mức 163,16 VND/JPY và 172,73 VND/JPY.
Giá yen Nhật tiếp tục giảm tại các ngân hàng |
VietinBank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 164,41 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 172,36 VND/JPY, cùng giảm 0,44 đồng so với phiên hôm trước.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng BIDV là 164,02 VND/JPY và 172,77 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,29 đồng và 0,3 đồng).
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 165,34 VND/JPY và 172,1 VND/JPY, giảm lần lượt 0,58 đồng và 0,61 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá giảm 0,27 đồng ở chiều mua vào và 0,28 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 165,47 VND/JPY và 169,98 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua giảm 0,29 đồng và tỷ giá bán giảm 0,27 đồng, lần lượt đạt mức 165,94 VND/JPY và 171,51 VND/JPY.
Cùng lúc, Techcombank triển khai mức giảm 0,27 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 161,18 VND/JPY và 173,46 VND/JPY.
Ngân hàng NCB có tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,49 đồng, xuống mức tương ứng là 164,54 VND/JPY và 171,38 VND/JPY.
Tương tự, HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,35 đồng xuống mức 163,7 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,37 đồng về mức 170,92 VND/JPY.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 169,1 VND/JPY và 170,3 VND/JPY.
Ngày | Ngày 26/5/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,16 | 172,73 | -0,62 | -0,66 |
VietinBank | 164,41 | 172,36 | -0,44 | -0,44 |
BIDV | 164,02 | 172,77 | -0,29 | -0,3 |
Agribank | 165,34 | 172,1 | -0,58 | -0,61 |
Eximbank | 165,47 | 169,98 | -0,27 | -0,28 |
Sacombank | 165,94 | 171,51 | -0,29 | -0,27 |
Techcombank | 161,18 | 173,46 | -0,27 | -0,27 |
NCB | 164,54 | 171,38 | -0,49 | -0,49 |
HSBC | 163,7 | 170,92 | -0,35 | -0,37 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,1 | 170,3 | 0,14 | -0,16 |
Hồng Giang
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|