Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 26/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 26/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,15 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,47 VND/JPY, giảm lần lượt 0,54 đồng và 0,56 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,79 VND/JPY và 169,49 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,43 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 160,60 VND/JPY và 168,94 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,06 VND/JPY và 168,94 VND/JPY – giảm 0,41 đồng ở chiều mua và giảm 0,43 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, giảm 0,23 đồng ở chiều mua và giảm 0,24 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,36 VND/JPY và 165,95 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,47 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,17 VND/JPY và 169,43 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,17 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,40 VND/JPY và giảm 0,18 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,96 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,75 VND/JPY ở chiều mua và 169,43 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,5 đồng ở chiều mua và giảm 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,83 VND/JPY và 166,88 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 26/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 26/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,15 | 168,47 | -0,54 | -0,56 |
VietinBank | 159,79 | 169,49 | -0,01 | -0,01 |
BIDV | 160,60 | 168,94 | -0,43 | -0,43 |
Agribank | 161,06 | 165,93 | -0,41 | -0,43 |
Eximbank | 161,36 | 165,95 | -0,23 | -0,24 |
Sacombank | 161,40 | 167,96 | -0,17 | -0,18 |
Techcombank | 157,17 | 169,43 | -0,43 | -0,47 |
NCB | 159,75 | 166,65 | -0,43 | -0,41 |
HSBC | 159,83 | 166,88 | -0,5 | -0,18 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,71 | 164,71 | +0,11 | +0,11 |
1. VCB - Cập nhật: 26/10/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,220.57 | 15,374.31 | 15,868.40 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,385.42 | 17,561.03 | 18,125.39 |
SWISS FRANC | CHF | 26,750.69 | 27,020.89 | 27,889.27 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,287.02 | 3,320.23 | 3,427.45 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,417.18 | 3,548.23 |
EURO | EUR | 25,314.99 | 25,570.70 | 26,704.50 |
POUND STERLING | GBP | 29,056.15 | 29,349.64 | 30,292.86 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,058.12 | 3,089.01 | 3,188.28 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.54 | 306.33 |
YEN | JPY | 159.15 | 160.76 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.72 | 17.47 | 19.05 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,201.03 | 82,371.85 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,084.18 | 5,195.35 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,148.65 | 2,240.00 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 249.54 | 276.26 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,526.36 | 6,787.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,157.02 | 2,248.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,474.30 | 17,650.81 | 18,218.06 |
THAILAND BAHT | THB | 599.58 | 666.19 | 691.74 |
US DOLLAR | USD | 24,350.00 | 24,380.00 | 24,720.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 26/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,151 | 15,171 | 15,771 |
CAD | CAD | 17,503 | 17,513 | 18,213 |
CHF | CHF | 26,888 | 26,908 | 27,858 |
CNY | CNY | - | 3,290 | 3,430 |
DKK | DKK | - | 3,391 | 3,561 |
EUR | EUR | #25,119 | 25,129 | 26,419 |
GBP | GBP | 29,201 | 29,211 | 30,381 |
HKD | HKD | 3,013 | 3,023 | 3,218 |
JPY | JPY | 159.61 | 159.76 | 169.31 |
KRW | KRW | 15.99 | 16.19 | 19.99 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,114 | 2,234 |
NZD | NZD | 13,983 | 13,993 | 14,573 |
SEK | SEK | - | 2,130 | 2,265 |
SGD | SGD | 17,358 | 17,368 | 18,168 |
THB | THB | 625.49 | 665.49 | 693.49 |
USD | USD | #24,335 | 24,375 | 24,795 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 26/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 26/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 26/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,11 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,71 VND/JPY và chiều bán là 164,71 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Ngân hàng Nhật Bản dự kiến sẽ tổ chức một cuộc họp vào cuối tháng, kéo dài trong hai ngày để cân nhắc xem liệu ngân hàng trung ương có sửa đổi chương trình kiểm soát lợi suất hiện tại hay không.
Theo báo cáo gần đây, tờ Nikkei thông tin, các quan chức BoJ có thể cho phép lãi suất JGB dài hạn tăng cao hơn, phù hợp với những động thái đã thấy gần đây trên các thị trường trái phiếu toàn cầu khác.
Ngân hàng Nhật Bản đã giữ lãi suất trái phiếu dài hạn ở mức thấp điều này phản ánh chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo, đẩy đồng Yen suy yếu và thúc đẩy xuất khẩu của Nhật Bản.
Chênh lệch lợi suất giữa trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ và Nhật Bản ngày càng tăng lên trong vài tháng vừa qua trong khi FED liên tục tăng lãi suất. Sự chênh lệch tỷ giá ngày càng lớn này đã đẩy các nhà đầu tư Nhật Bản quan tâm đến đồng Đô la Mỹ - đang có lãi suất cao hơn so với đồng Yen Nhật.
Trước cuộc họp chính sách dự kiến của BoJ, một loạt dữ liệu quan trọng của Hoa Kỳ sẽ được công bố trong những ngày tới, bao gồm GDP quý 3 và Chỉ số giá chi tiêu cá nhân.
Bất kỳ điều gì trong khoảng thời gian này đều có khả năng tác động đến đồng Đô la Mỹ và điều này cho thấy Nhật Bản có thể cần phải tiết chế tất cả các động thái trước cuộc họp của BoJ.
USD/JPY vẫn ở mức thấp trong nhiều tháng và sẽ duy trì như vậy cho đến cuộc họp của BoJ vào cuối tháng.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 26/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|