Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 25/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 25/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,69 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,03 VND/JPY, tăng lần lượt 0,31 đồng và 0,32 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm lần lượt 0,04 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,80 VND/JPY và 169,50 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng lần lượt 0,21 đồng ở chiều mua và 0,22 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,03 VND/JPY và 169,37 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,47 VND/JPY và 166,36 VND/JPY –tăng lần lượt 0,29 đồng ở chiều mua và 0,31 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,1 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt lên mức giá 161,59 VND/JPY và 166,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,23 đồng ở chiều mua và tăng 0,25 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,60 VND/JPY và 169,90 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,17 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,57 VND/JPY và giảm 10,61 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,14 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,18 VND/JPY ở chiều mua và 167,06 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,04 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,74 đồng ở chiều mua và tăng 0,79 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 160,33 VND/JPY và 167,41 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 25/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 25/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,69 | 169,03 | +0,31 | +0,32 |
VietinBank | 159,80 | 169,50 | -0,04 | -0,04 |
BIDV | 161,03 | 169,37 | +0,21 | +0,22 |
Agribank | 161,47 | 166,36 | +0,29 | +0,31 |
Eximbank | 161,59 | 166,19 | +0,1 | +0,1 |
Sacombank | 161,57 | 168,14 | +0,17 | -10,61 |
Techcombank | 157,60 | 169,90 | +0,23 | +0,25 |
NCB | 160,18 | 167,06 | +0,17 | +0,04 |
HSBC | 160,33 | 167,41 | +0,74 | +0,79 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,60 | 164,60 | -0,18 | -0,18 |
1. VCB - Cập nhật: 25/10/2023 08:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,274.63 | 15,428.92 | 15,924.76 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,419.09 | 17,595.04 | 18,160.48 |
SWISS FRANC | CHF | 26,794.54 | 27,065.20 | 27,934.98 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,291.02 | 3,324.26 | 3,431.61 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,420.32 | 3,551.49 |
EURO | EUR | 25,339.67 | 25,595.62 | 26,730.51 |
POUND STERLING | GBP | 29,108.67 | 29,402.70 | 30,347.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,059.41 | 3,090.31 | 3,189.62 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.04 | 306.85 |
YEN | JPY | 159.25 | 160.86 | 168.57 |
KOREAN WON | KRW | 15.78 | 17.53 | 19.12 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,207.69 | 82,378.73 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,077.75 | 5,188.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,156.14 | 2,247.80 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 250.04 | 276.81 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,528.85 | 6,790.23 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,162.98 | 2,254.93 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,505.72 | 17,682.54 | 18,250.80 |
THAILAND BAHT | THB | 599.99 | 666.65 | 692.22 |
US DOLLAR | USD | 24,360.00 | 24,390.00 | 24,730.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 25/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,449 | 15,549 | 15,999 |
CAD | CAD | 17,632 | 17,732 | 18,282 |
CHF | CHF | 27,050 | 27,155 | 27,955 |
CNY | CNY | - | 3,322 | 3,432 |
DKK | DKK | - | 3,437 | 3,567 |
EUR | EUR | #25,625 | 25,650 | 26,760 |
GBP | GBP | 29,503 | 29,553 | 30,513 |
HKD | HKD | 3,066 | 3,081 | 3,216 |
JPY | JPY | 160.6 | 160.6 | 168.55 |
KRW | KRW | 16.46 | 17.26 | 20.06 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,163 | 2,243 |
NZD | NZD | 14,150 | 14,200 | 14,717 |
SEK | SEK | - | 2,161 | 2,271 |
SGD | SGD | 17,520 | 17,620 | 18,220 |
THB | THB | 627.07 | 671.41 | 695.07 |
USD | USD | #24,318 | 24,398 | 24,738 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 25/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 25/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 25/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,18 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,60 VND/JPY và chiều bán là 164,60 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Theo nguồn tin của Reuters, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) khả năng sẽ tăng dự báo lạm phát trong cuộc họp chinh sách tiền tệ vào cuối tháng này. Triển vọng lạm phát cao sẽ làm khó nỗ lực của các nhà hoạch định chính sách tiền tệ Nhật Bản nhằm duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng.
Theo đó, trong dự báo cập nhật theo từng quý về tăng trưởng kinh tế và lạm phát được báo cáo trong cuộc họp sẽ kết thúc vào ngày 31/10, BOJ dự kiến nâng mức lạm phát của kì 1 năm kết thúc tháng 3/2024 lên mức 3% từ mức dự báo hiện nay được áp dụng bắt đầu từ tháng 7 là 2,5%. Đồng thời, dự báo tăng trưởng kinh tế Nhật Bản năm 2024 sẽ được nâng từ mức 19% lên ít nhất 2%.
Yukio Ishizuki, chiến lược gia cấp cao của công ty Daiwa Securities chia sẻ với Blommberg: Tỷ giá Yen giảm quá mốc 150 Yen đổi 1USD vào thời điểm thị trường đang có lượng thanh khoản thấp và ít người tham gia giao dịch. Sự giảm giá đó có thể do các nhà đầu cơ dẫn dắt. Đồng Yen có thể sẽ mạnh lên trong những giờ tiếp theo của phiên giao dịch nhất là trong thời gian giao dịch của thị trường Tokyo do nỗi lo về khả năng can thiệp khi tỷ giá đang ở gần ngưỡng 150 Yen đổi 1 USD.
Tỷ giá đồng Yen đã loanh quanh gần mốc 150 Yen đổi 1 USD kể từ khi tụt về mức 150,16 Yen/USD vào hôm 3/10. Cú giảm giá đó của Yen nhanh chóng được đảo ngược, đưa tỷ giá đồng tiền này hồi về mức 147,43 Yen đổi 1 USD, khiến thị trường cho rằng Nhật Bản đã có động thái can thiệp để bảo vệ tỷ giá. Song, hiện tại, giới chức Nhật Bản vẫn giữ im lặng về vấn đề này.
Nhật Bản đã chi khoảng 60 tỷ USD để bảo vệ tỷ giá đồng Yen vào tháng 9 và tháng 10 năm ngoái trong 3 đợt can thiệp. Tuy nhiên, năm nay, đồng Yen giảm giá 12% so với USD, trở thành đồng tiền mất giá mạnh nhất trong nhóm 10 đồng tiền chủ chốt thế giới.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 25/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|