Cụ thể, tỷ giá mua và bán yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank là 161,64 VND/JPY và 171,11 VND/JPY, cùng giảm 0,09 đồng. VietinBank triển khai mức giảm 0,08 đồng ở hai chiều mua và bán yen Nhật, lần lượt đạt mức 163,54 VND/JPY và 172,09 VND/JPY.
Tại BIDV, tỷ giá yen Nhật giảm 0,05 đồng ở chiều mua vào và 0,06 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 162,43 VND/JPY và 170,67 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 25/10 |
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua yen Nhật là 159,91 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,25 VND/JPY, lần lượt giảm 0,23 đồng và 0,34 đồng. Ngân hàng NCB lại điều chỉnh tỷ mua yen Nhật tăng 0,13 đồng lên mức 162,27 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,75 đồng lên mức 169,72 VND/JPY.
Tỷ giá mua - bán yen Nhật tại HSBC cũng tăng lần lượt 0,02 đồng và 0,03 đồng, ứng với mức 162,41 VND/JPY và 169,31 VND/JPY. Cùng lúc, ngân hàng Agribank lại có tỷ giá mua yen Nhật giảm 0,07 đồng xuống mức 163,92 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,43 đồng lên mức 169,94 VND/JPY.
Eximbank có tỷ giá mua yen Nhật là 164,1 VND/JPY - tăng 0,03 đồng và tỷ giá bán là 168,3 VND/JPY - giảm 0,45 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua - bán yen Nhật là 164,41 VND/JPY và 172 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá tăng 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,02 đồng ở chiều bán so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 159,91 - 164,41 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 168,3 - 172,25 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường tự do, tỷ giá đồng yen Nhật cùng tăng 0,38 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 167,6 VND/JPY và 169,6 VND/JPY.
Ngày | Ngày 25/10/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,64 | 171,11 | -0,09 | -0,09 |
VietinBank | 163,54 | 172,09 | -0,08 | -0,08 |
BIDV | 162,43 | 170,67 | -0,05 | -0,06 |
Agribank | 163,92 | 169,94 | -0,07 | 0,43 |
Eximbank | 164,1 | 168,3 | 0,03 | -0,45 |
Sacombank | 164,41 | 172 | 0,08 | -0,02 |
Techcombank | 159,91 | 172,25 | -0,23 | -0,34 |
NCB | 162,27 | 169,72 | 0,13 | 0,75 |
HSBC | 162,41 | 169,31 | 0,02 | 0,03 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,6 | 169,6 | 0,38 | 0,38 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Thu Thủy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|