Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 24/5/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 24/5/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,53 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,73 VND/JPY, giảm 0,49 đồng ở chiều mua và giảm 0,51 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 1,27 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 159,02 VND/JPY và 166,97 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,05 đồng ở chiều mua và tăng 0,88 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 158,36 VND/JPY và 166,87 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 158,63 VND/JPY và 166,45 VND/JPY – tăng 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 159,89 VND/JPY và 165,25 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,22 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 155,88 VND/JPY và 168,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 160,47 VND/JPY và 165,5 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 158,10 VND/JPY ở chiều mua và 166,68 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,55 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,53 đồng ở chiều mua và giảm 0,57 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,92 VND/JPY và 164,58 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và HSBC là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 24/5/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 24/5/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,53 | 166,73 | -0,49 | -0,51 |
VietinBank | 159,02 | 166,97 | -0,21 | -0,21 |
BIDV | 158,36 | 166,87 | +0,05 | +0,88 |
Agribank | 158,63 | 166,45 | +0,26 | +0,26 |
Eximbank | 159,89 | 165,25 | -0,43 | -0,19 |
Sacombank | 160,47 | 165,5 | -0,34 | -0,32 |
Techcombank | 155,88 | 168,26 | -0,24 | -0,22 |
NCB | 158,10 | 166,68 | -0,55 | -0,55 |
HSBC | 157,92 | 164,58 | -0,53 | -0,57 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,92 | 165,92 | -0,45 | -0,45 |
1. VCB - Cập nhật: 24/05/2024 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,368.75 | 16,534.09 | 17,064.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,066.32 | 18,248.80 | 18,834.18 |
SWISS FRANC | CHF | 27,124.16 | 27,398.15 | 28,277.00 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,443.11 | 3,477.89 | 3,589.99 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,620.50 | 3,759.13 |
EURO | EUR | 26,809.13 | 27,079.92 | 28,279.00 |
POUND STERLING | GBP | 31,474.93 | 31,792.85 | 32,812.68 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.08 | 3,209.17 | 3,312.12 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 304.81 | 317.00 |
YEN | JPY | 157.13 | 158.72 | 166.31 |
KOREAN WON | KRW | 16.06 | 17.84 | 19.46 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,772.18 | 86,080.98 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,341.49 | 5,457.97 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,336.27 | 2,435.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 264.41 | 292.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,768.94 | 7,039.53 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,322.28 | 2,420.86 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,350.94 | 18,536.30 | 19,130.90 |
THAILAND BAHT | THB | 613.77 | 681.97 | 708.08 |
US DOLLAR | USD | 25,247.00 | 25,277.00 | 25,477.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 24/05/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,573 | 16,673 | 17,123 |
CAD | CAD | 18,303 | 18,403 | 18,953 |
CHF | CHF | 27,400 | 27,505 | 28,305 |
CNY | CNY | - | 3,478 | 3,588 |
DKK | DKK | - | 3,642 | 3,772 |
EUR | EUR | #27,081 | 27,116 | 28,376 |
GBP | GBP | 31,953 | 32,003 | 32,963 |
HKD | HKD | 3,187 | 3,202 | 3,337 |
JPY | JPY | 158.89 | 158.89 | 166.84 |
KRW | KRW | 16.81 | 17.61 | 20.41 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,347 | 2,427 |
NZD | NZD | 15,278 | 15,328 | 15,845 |
SEK | SEK | - | 2,323 | 2,433 |
SGD | SGD | 18,395 | 18,495 | 19,225 |
THB | THB | 641.83 | 686.17 | 709.83 |
USD | USD | #25,266 | 25,266 | 25,477 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 24/5/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 24/5/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 24/5/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,45 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 164,92 VND/JPY và chiều bán là 165,92 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 24/5/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen trượt dốc trong phiên giao dịch châu Á hôm nay xuống mức thấp nhất trong ba tuần so với đồng Đô la Mỹ, làm tăng mức lỗ trong phiên thứ hai liên tiếp trong bối cảnh lo ngại dai dẳng về khoảng cách lãi suất giữa Nhật Bản và Mỹ.
Khả năng FED cắt giảm lãi suất trong mùa hè đã giảm sau khi biên bản cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang được công bố, khiến các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi thêm manh mối.
Dữ liệu yếu kém gần đây của Nhật Bản về tăng trưởng và lĩnh vực dịch vụ tỏ ra đáng thất vọng, từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng Ngân hàng Nhật Bản (BoJ) cắt giảm lãi suất trong năm nay. Có khả năng BoJ sẽ duy trì các chính sách cực kỳ nới lỏng hiện tại không thay đổi trong một thời gian.
Các nhà phân tích của UBS tại New York tin rằng các thị trường đang bỏ qua những rủi ro từ sự can thiệp của BoJ một lần nữa, điều này tiếp tục gây ra rủi ro mới về những biến động đột ngột.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |