Cổ phiếu ngân hàng nào giảm mạnh nhất tuần qua? | |
VDSC: Nợ xấu ngân hàng chịu áp lực tăng khi thị trường BĐS vào giai đoạn điều chỉnh | |
Kienlongbank tăng mạnh lãi suất tiết kiệm lên tới 8,6%/năm |
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua yen Nhật là 161,73 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,2 VND/JPY, lần lượt tăng 1,8 đồng và 1,9 đồng. Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá yen Nhật tăng 1,71 đồng ở chiều mua vào và 1,8 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 162,48 VND/JPY và 170,73 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật biến động trái chiều |
Tại Agribank, tỷ giá mua yen Nhật tăng 2,73 đồng và tỷ giá bán tăng 0,64 đồng, lần lượt đạt mức 163,99 VND/JPY và 169,51 VND/JPY.
Tỷ giá mua yen Nhật tại Eximbank là 164,07 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,75 VND/JPY, tăng lần lượt 2,29 đồng và 2,45 đồng. Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua yen Nhật là 164,33 VND/JPY - tăng 2,22 đồng và tỷ giá bán là 172,02 VND/JPY - tăng 2,26 đồng.
Ngân hàng HSBC có tỷ giá mua - bán yen Nhật là 162,39 VND/JPY và 169,28 VND/JPY, lần lượt tăng 2,97 đồng và 2,83 đồng so với phiên hôm trước.
Song song đó, ngân hàng VietinBank lại điều chỉnh tỷ giá mua yen Nhật giảm 0,64 đồng xuống mức 163,62 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 1,64 đồng về mức 172,17 VND/JPY.
Techcombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua và bán yen Nhật là 160,14 VND/JPY và 172,59 VND/JPY (ứng với mức giảm 1,22 đồng và 1,39 đồng).
Tương tự, ngân hàng NCB triển khai tỷ giá mua yen Nhật là 162,14 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,97 VND/JPY, lần lượt giảm 1,29 đồng và 2,17 đồng.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 160,14 - 164,33 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 168,75 - 172,59 VND/JPY.
Trên thị trường tự do hôm nay, tỷ giá đồng yen Nhật lần lượt tăng 0,45 đồng ở chiều mua và 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 167,22 VND/JPY và 169,22 VND/JPY.
Ngày | Ngày 24/10/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,73 | 171,2 | 1,8 | 1,9 |
VietinBank | 163,62 | 172,17 | -0,64 | -1,64 |
BIDV | 162,48 | 170,73 | 1,71 | 1,8 |
Agribank | 163,99 | 169,51 | 2,73 | 0,64 |
Eximbank | 164,07 | 168,75 | 2,29 | 2,45 |
Sacombank | 164,33 | 172,02 | 2,22 | 2,26 |
Techcombank | 160,14 | 172,59 | -1,22 | -1,39 |
NCB | 162,14 | 168,97 | -1,29 | -2,17 |
HSBC | 162,39 | 169,28 | 2,97 | 2,83 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,22 | 169,22 | 0,45 | 0,25 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế - Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán #Bản tin chứng khoán #chứng khoán phái sinh #Cổ phiếu tâm điểm #đại hội cổ đông #chia cổ tức #phát hành cổ phiếu #bản tin bất động sản #Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|