Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/2/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 23/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,33 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,59 VND/JPY, giảm 0,25 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,76 đồng ở chiều mua và giảm 0,99 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 160,04 VND/JPY và 167,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,2 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,44 VND/JPY và 167,88 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,93 VND/JPY và 165,51 VND/JPY –giảm 0,42 đồng ở chiều mua và giảm 0,44 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,02 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 156,69 VND/JPY và 167,67 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,13 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,32 VND/JPY và 166,38 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,32 VND/JPY ở chiều mua và 166,19 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,26 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,36 đồng ở chiều mua và giảm 0,37 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,12 VND/JPY và 166,14 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 23/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 23/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,33 | 167,59 | -0,25 | -0,26 |
VietinBank | 160,04 | 167,99 | +0,76 | -0.99 |
BIDV | 159,44 | 167,88 | -0,2 | -0,19 |
Agribank | 159,93 | 165,51 | -0,42 | -0,44 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 161,32 | 166,38 | - | - |
Techcombank | 156,69 | 167,67 | +0,02 | +0,02 |
NCB | 159,32 | 166,19 | -0,26 | -0,32 |
HSBC | 159,12 | 166,14 | -0,36 | -0,37 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,86 | 166,86 | -0,17 | -0,17 |
1. VCB - Cập nhật: 23/02/2024 05:44 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,695.83 | 15,854.37 | 16,363.84 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.11 | 17,953.64 | 18,530.57 |
SWISS FRANC | CHF | 27,273.05 | 27,548.53 | 28,433.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,348.32 | 3,382.14 | 3,491.35 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,505.48 | 3,639.90 |
EURO | EUR | 25,938.48 | 26,200.49 | 27,362.14 |
POUND STERLING | GBP | 30,275.14 | 30,580.95 | 31,563.65 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,064.20 | 3,095.15 | 3,194.62 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 295.65 | 307.48 |
YEN | JPY | 158.57 | 160.17 | 167.84 |
KOREAN WON | KRW | 15.97 | 17.74 | 19.35 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,717.03 | 82,908.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,077.59 | 5,188.60 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,299.57 | 2,397.33 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 253.53 | 280.68 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,547.13 | 6,809.23 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,326.11 | 2,424.99 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,841.59 | 18,021.81 | 18,600.93 |
THAILAND BAHT | THB | 605.07 | 672.30 | 698.08 |
US DOLLAR | USD | 24,390.00 | 24,420.00 | 24,760.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,804 | 15,824 | 16,424 |
CAD | CAD | 17,928 | 17,938 | 18,638 |
CHF | CHF | 27,414 | 27,434 | 28,384 |
CNY | CNY | - | 3,348 | 3,488 |
DKK | DKK | - | 3,480 | 3,650 |
EUR | EUR | #25,753 | 25,963 | 27,253 |
GBP | GBP | 30,572 | 30,582 | 31,752 |
HKD | HKD | 3,014 | 3,024 | 3,219 |
JPY | JPY | 159.15 | 159.3 | 168.85 |
KRW | KRW | 16.32 | 16.52 | 20.32 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,259 | 2,379 |
NZD | NZD | 14,974 | 14,984 | 15,564 |
SEK | SEK | - | 2,309 | 2,444 |
SGD | SGD | 17,749 | 17,759 | 18,559 |
THB | THB | 631.2 | 671.2 | 699.2 |
USD | USD | #24,340 | 24,380 | 24,800 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 22/2/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 23/2/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 23/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,17 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,86 VND/JPY và chiều bán là 166,86 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã suy yếu đáng kể so với các đồng tiền hàng đầu vào năm 2024 do quan điểm ôn hòa của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ). Trong khi các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới đã tăng lãi suất một cách mạnh mẽ trong hai năm qua để giải quyết lạm phát thì BoJ vẫn đứng ra giữ vững quan điểm, giữ cho các thiết lập chính sách của mình có tính thích ứng cao.
Tuy nhiên, kỷ nguyên nới lỏng đáng kể chính sách tiền tệ ở Nhật Bản có thể sắp kết thúc, có thể ngay trong những tháng đầu quý hai. Điều này có thể báo trước sự khởi đầu của một xu hướng tăng bền vững đối với đồng Yen, có nghĩa là điều tồi tệ nhất có lẽ sẽ qua.
Nếu các cuộc đàm phán bồi thường hàng năm giữa các công ty lớn và công đoàn Nhật Bản, dự kiến kết thúc vào khoảng giữa tháng 3, dẫn đến mức tăng lương bội thu lên tới 4,0%, thì các nhà hoạch định chính sách có thể có được niềm tin cần thiết vào tính bền vững của tăng trưởng tiền lương để cuối cùng bắt tay vào hành động. tránh xa lãi suất âm.
Triển vọng chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản sẽ rõ ràng hơn trong những tuần tới và việc tăng lãi suất khả năng sẽ bắt đầu vào cuối tháng 3 hoặc là vào tháng 4. Khi các thị trường cố gắng vượt qua kịch bản này, đồng Yen có thể dần dần bắt đầu phục hồi.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|