Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 23/10/2023: Tỷ giá Yen/VCB, Yen chợ đen tiếp đà tăng giá. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 23/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 23/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,41 VND/JPY, giảm lần lượt 0,09 đồng và 0,1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng lần lượt 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,46 VND/JPY và 169,16 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,49 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,38 VND/JPY và 168,67 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,81 VND/JPY và 161,46 VND/JPY – giảm 0,38 đồng ở chiều mua và giảm 4,22 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,97 VND/JPY và 165,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,09 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,89 VND/JPY và 169,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,38 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,00 VND/JPY và giảm 4,4 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 180,59 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,63 VND/JPY ở chiều mua và 166,51 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,20 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,2 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,75 VND/JPY và 166,80 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 23/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 23/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,10 | 168,41 | - | - |
VietinBank | 159,46 | 169,16 | - | - |
BIDV | 160,38 | 168,67 | - | - |
Agribank | 160,81 | 161,46 | - | - |
Eximbank | 160,97 | 165,56 | - | - |
Sacombank | 161,00 | 180,59 | - | - |
Techcombank | 156,89 | 169,26 | - | - |
NCB | 159,63 | 166,51 | - | - |
HSBC | 159,75 | 166,80 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,60 | 164,60 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 23/10/2023 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,114.95 | 15,267.62 | 15,758.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,444.76 | 17,620.97 | 18,187.29 |
SWISS FRANC | CHF | 26,812.81 | 27,083.65 | 27,954.08 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,283.67 | 3,316.84 | 3,423.95 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,413.09 | 3,543.99 |
EURO | EUR | 25,282.40 | 25,537.78 | 26,670.15 |
POUND STERLING | GBP | 29,020.50 | 29,313.64 | 30,255.74 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,056.53 | 3,087.40 | 3,186.62 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.16 | 305.94 |
YEN | JPY | 159.10 | 160.70 | 168.41 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.69 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,110.86 | 82,278.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,081.10 | 5,192.21 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,183.44 | 2,276.27 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.72 | 268.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,521.56 | 6,782.66 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,194.21 | 2,287.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,426.96 | 17,602.99 | 18,168.73 |
THAILAND BAHT | THB | 595.30 | 661.45 | 686.81 |
US DOLLAR | USD | 24,330.00 | 24,360.00 | 24,700.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 23/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,175 | 15,195 | 15,795 |
CAD | CAD | 17,583 | 17,593 | 18,293 |
CHF | CHF | 26,948 | 26,968 | 27,918 |
CNY | CNY | - | 3,282 | 3,422 |
DKK | DKK | - | 3,391 | 3,561 |
EUR | EUR | #25,117 | 25,127 | 26,417 |
GBP | GBP | 29,266 | 29,276 | 30,446 |
HKD | HKD | 3,005 | 3,015 | 3,210 |
JPY | JPY | 159.45 | 159.6 | 169.15 |
KRW | KRW | 15.97 | 16.17 | 19.97 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,137 | 2,257 |
NZD | NZD | 14,036 | 14,046 | 14,626 |
SEK | SEK | - | 2,159 | 2,294 |
SGD | SGD | 17,313 | 17,323 | 18,123 |
THB | THB | 619.11 | 659.11 | 687.11 |
USD | USD | #24,275 | 24,315 | 24,735 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 23/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 23/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 23/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,60 VND/JPY và chiều bán là 164,60 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 23/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Những phát ngôn mới đây của Thống đốc BoJ đã đánh dấu khả năng xoay trục khỏi chính sách lãi suất âm của Nhật Bản, kéo theo đó là triển vọng đồng Yen sẽ phục hồi vào cuối năm nay. Ông Ueda cũng nói thêm rằng mục tiêu lạm phát 2% của ngân hàng đã nằm trong tầm ngắm, cho phép BoJ bắt đầu xem xét chính sách thắt chặt.
Một chiến lược gia tiền tệ tại Resona Bank dự báo lãi suất âm sẽ chấm dứt trong quý I/2024. Bên cạnh đó, đồng USD cũng đã có động thái sụt giảm vào đầu phiên giao dịch tại châu Âu hôm thứ Hai, rút lui khỏi mức cao nhất trong 6 tháng.
Tuy nhiên, với việc lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ vẫn trên 4%, chuyên gia này cho rằng xu hướng của đồng Yen sẽ rất khó đảo ngược nếu chỉ dựa vào những đồn đoán về chính sách của ngân hàng trung ương Nhật Bản. Nếu nhìn vào xu hướng chung, kể từ đầu năm 2021 đến nay, tỷ giá đồng Yen liên tục sụt giảm khi so sánh với đồng USD, thậm chí có lúc mất tới hơn 30% giá trị.
Vì thế, theo trang Yahoo Finance nhận định, trừ khi có những thay đổi chính sách rõ rệt từ phía ngân hàng trung ương Nhật Bản, đồng Yen vẫn khó mà lội ngược dòng trong năm nay. Về phía giới chức Nhật Bản, có thể thấy, sự can thiệp mạnh tay sẽ chỉ xuất hiện khi đồng Yen có những biến động quá đột ngột với biên độ lớn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|