Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 22/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 22/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,50 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,87 VND/JPY, tăng 1,97 đồng ở chiều mua và tăng 2,08 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,25 VND/JPY và 169,95 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,79 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,69 VND/JPY và 168,09 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,49 VND/JPY và 168,45 VND/JPY –tăng 0,91 đồng ở chiều mua và tăng 0,95 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,3 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,4 VND/JPY và 166,64 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,23 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,96 VND/JPY và 170,48 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,93 đồng ở chiều mua và tăng 0,9 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,51 VND/JPY và 167,54 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,59 VND/JPY ở chiều mua và 168,72 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,27 đồng ở chiều mua và tăng 0,31 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 1,16 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,53 VND/JPY và 167,25 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 22/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 22/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,50 | 169,87 | - | - |
VietinBank | 160,25 | 169,95 | - | - |
BIDV | 159,69 | 168,09 | - | - |
Agribank | 160,49 | 168,45 | - | - |
Eximbank | 161,4 | 166,64 | - | - |
Sacombank | 162,71 | 167,75 | - | - |
Techcombank | 157,96 | 170,48 | - | - |
NCB | 160,59 | 168,72 | - | - |
HSBC | 160,53 | 167,25 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,50 | 168,70 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 22/04/2024 04:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,781.47 | 15,940.87 | 16,452.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,962.12 | 18,143.56 | 18,725.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,431.25 | 27,708.34 | 28,597.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,438.94 | 3,473.67 | 3,585.64 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,552.42 | 3,688.45 |
EURO | EUR | 26,307.40 | 26,573.13 | 27,749.81 |
POUND STERLING | GBP | 30,708.07 | 31,018.25 | 32,013.29 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,165.97 | 3,197.95 | 3,300.53 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 302.93 | 315.05 |
YEN | JPY | 160.50 | 162.12 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.58 | 19.18 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,281.90 | 85,571.24 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,255.57 | 5,370.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,249.33 | 2,344.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.39 | 284.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,760.49 | 7,030.75 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,259.94 | 2,355.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,152.89 | 18,336.25 | 18,924.46 |
THAILAND BAHT | THB | 609.62 | 677.36 | 703.30 |
US DOLLAR | USD | 25,133.00 | 25,163.00 | 25,473.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,001 | 16,021 | 16,621 |
CAD | CAD | 18,197 | 18,207 | 18,907 |
CHF | CHF | 27,425 | 27,445 | 28,395 |
CNY | CNY | - | 3,442 | 3,582 |
DKK | DKK | - | 3,544 | 3,714 |
EUR | EUR | #26,245 | 26,455 | 27,745 |
GBP | GBP | 30,907 | 30,917 | 32,087 |
HKD | HKD | 3,117 | 3,127 | 3,322 |
JPY | JPY | 160.4 | 160.55 | 170.1 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,227 | 2,347 |
NZD | NZD | 14,712 | 14,722 | 15,302 |
SEK | SEK | - | 2,252 | 2,387 |
SGD | SGD | 18,113 | 18,123 | 18,923 |
THB | THB | 637.85 | 677.85 | 705.85 |
USD | USD | #25,150 | 25,150 | 25,473 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 22/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 22/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 22/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,57 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,50 VND/JPY và chiều bán là 168,70 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 22/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp đà ngang giá ở mức tăng nhẹ trong phiên giao dịch hôm nay. Tỷ giá USD/JPY tăng 0,91% trong tuần kết thúc vào ngày 19 tháng 4, kết thúc tuần ở mức 154,598. Tỷ giá USD/JPY giảm xuống mức thấp thứ Hai là 152,960 trước khi tăng lên mức cao thứ Ba là 154,787.
Trong tuần tới, các ngân hàng trung ương tiếp tục thu hút sự chú ý, với quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) được chú ý. Các nhà giao dịch sẽ phân tích chặt chẽ hướng dẫn để tìm manh mối về quan điểm của BoJ về việc tăng lãi suất.
Nếu ngân hàng cho thấy sự thiếu khẩn cấp trong việc tăng thêm, áp lực lên đồng Yen Nhật có thể tăng lên. Tuy nhiên, do sự sụt giảm gần đây của đồng Yen, BoJ có thể áp dụng quan điểm diều hâu hơn một chút để chống lại sự suy yếu của tiền tệ.
Theo đó, vào thứ Ba, số liệu PMI sơ bộ của khu vực tư nhân cho thấy sự chú ý của nhà đầu tư trong tháng 4. PMI Dịch vụ có thể sẽ tác động đến nhu cầu của người mua đối với đồng Yen Nhật nhiều hơn, chiếm hơn 60% nền kinh tế Nhật Bản. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đang để mắt tới lĩnh vực dịch vụ nhằm thúc đẩy lạm phát do nhu cầu.
Các nhà kinh tế dự báo PMI Dịch vụ Ngân hàng Jibun sẽ giảm từ 54,1 xuống 54,0.
Những con số tốt hơn mong đợi có thể ảnh hưởng đến kỳ vọng của nhà đầu tư về việc tăng lãi suất của BoJ. Tuy nhiên, các nhà đầu tư phải xem xét các thành phần phụ, bao gồm giá cả và việc làm. Xu hướng tăng cường tạo việc làm và tiền lương có thể sẽ thu hút sự chú ý của Ngân hàng Nhật Bản.
Vào thứ Sáu, số liệu lạm phát của Tokyo sẽ được chú ý. Trong hướng dẫn sắp tới gần đây, thành viên Hội đồng quản trị Ngân hàng Nhật Bản Asahi Noguchi đã thảo luận về sự cần thiết phải kiên nhẫn trước việc tăng lãi suất. Các nhà kinh tế kỳ vọng tỷ lệ lạm phát cơ bản hàng năm sẽ giảm từ 2,4% xuống 2,2% trong tháng 4. Xu hướng lạm phát nhẹ hơn sẽ hỗ trợ kỳ vọng Ngân hàng Nhật Bản giữ lãi suất ở mức 0.
Với lạm phát đang được chú ý, Ngân hàng Nhật Bản sẽ đưa ra quyết định về chính sách tiền tệ vào thứ Sáu. Các nhà kinh tế kỳ vọng BoJ sẽ để lãi suất ở mức 0, tập trung vào cuộc họp báo. Quan điểm về nền kinh tế, lạm phát và quỹ đạo lãi suất sẽ làm thay đổi mặt số.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |