Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đảo chiều tăng giá

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB đảo chiều tăng giá. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 21/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ quay đầu sụt giảm Tỷ giá USD hôm nay 21/2/2024: USD trong nước tăng, thế giới giảm Giá vàng hôm nay 21/2/2024: Vàng trong nước bất ngờ đảo chiều tăng mạnh

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 22/2/2024

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 22/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,58 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,85 VND/JPY, tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,21 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,19 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,28 VND/JPY và 168,98 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,3 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 159,64 VND/JPY và 168,07 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,35 VND/JPY và 165,795 VND/JPY –tăng 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,2 đồng ở chiều mua và tăng 0,21 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,67 VND/JPY và 167,65 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,13 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 161,32 VND/JPY và 166,38 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,58 VND/JPY ở chiều mua và 166,45 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,32 đồng ở chiều mua và chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,48 VND/JPY và 166,51 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 22/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 22/2/2024

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

158,58

167,85

+0,2

+0,21

VietinBank

159,28

168,98

+0,19

+0,19

BIDV

159,64

168,07

+0,3

+0,3

Agribank

160,35

165,95

+0,28

+0,28

Eximbank

163,84

168,53

-

-

Sacombank

161,32

166,38

+0,11

+0,13

Techcombank

156,67

167,65

+0,2

+0,21

NCB

159,58

166,45

+0,32

+0,32

HSBC

159,48

166,51

+0,15

+0,16

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

166,03

167,03

+0,39

+0,39

1. VCB - Cập nhật: 22/02/2024 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,682.9315,841.3416,350.48
CANADIAN DOLLARCAD17,684.7517,863.3918,437.52
SWISS FRANCCHF27,125.5927,399.5928,280.21
YUAN RENMINBICNY3,341.793,375.543,484.56
DANISH KRONEDKK-3,490.873,624.75
EUROEUR25,830.1526,091.0627,248.00
POUND STERLINGGBP30,162.2430,466.9131,446.11
HONGKONG DOLLARHKD3,054.853,085.713,184.88
INDIAN RUPEEINR-294.88306.68
YENJPY158.58160.18167.85
KOREAN WONKRW15.8917.6519.26
KUWAITI DINARKWD-79,431.6582,611.92
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,058.955,169.58
NORWEGIAN KRONERNOK-2,293.242,390.74
RUSSIAN RUBLERUB-252.57279.62
SAUDI RIALSAR-6,517.286,778.22
SWEDISH KRONASEK-2,320.952,419.63
SINGAPORE DOLLARSGD17,786.1517,965.8118,543.23
THAILAND BAHTTHB601.59668.43694.07
US DOLLARUSD24,310.0024,340.0024,680.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 22/02/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,74715,76716,367
CADCAD17,85517,86518,565
CHFCHF27,37427,39428,344
CNYCNY-3,3423,482
DKKDKK-3,4713,641
EUREUR#25,68125,89127,181
GBPGBP30,44130,45131,621
HKDHKD3,0073,0173,212
JPYJPY158.99159.14168.69
KRWKRW16.216.420.2
LAKLAK-0.681.38
NOKNOK-2,2602,380
NZDNZD14,89814,90815,488
SEKSEK-2,2922,427
SGDSGD17,69117,70118,501
THBTHB630.77670.77698.77
USDUSD#24,28024,32024,740

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 22/2/2024 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Thị trường chợ đen ngày 22/2/2024

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 22/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,39 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,03 VND/JPY và chiều bán là 167,03 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/2/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 22/2/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật (JYP) đảo chiều tăng trở lại trong ngày giao dịch hôm nay. Tuy nhiên đồng tiền Nhật Bản vẫn được đánh giá ở mức yếu. Việc đồng tiền này yếu đã giúp xuất khẩu của Nhật Bản bùng nổ trong tháng 1 với dữ liệu thương mại mới nhất cho thấy doanh số bán hàng ở nước ngoài tăng vọt lên mức cao kỷ lục. Xuất khẩu tăng 11,9% lên 7,33 nghìn tỷ Yen, trong khi nhập khẩu giảm 9,6%.

Dữ liệu ngày hôm nay tiết lộ rằng thâm hụt của đất nước hiện chỉ bằng một nửa so với một năm trước, giảm từ 3,51 nghìn tỷ JPY xuống còn 1,76 nghìn tỷ JPY. Vào tháng 1 năm 2023, cặp tiền USD /JPY giao dịch quanh mức 128 so với 150 hiện nay.

Lĩnh vực xuất khẩu của Nhật Bản đã được hưởng lợi từ đồng Yen yếu trong năm qua nhưng điều này sẽ thay đổi trong những tháng tới. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự kiến ​​sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 93 điểm cơ bản trong năm nay - có khả năng là sẽ cắt giảm 3 hoặc 425 điểm cơ bản - trong khi ở Nhật Bản, lãi suất được cho là sẽ tăng khoảng 27 điểm cơ bản trong suốt năm 2024.

Biên độ dao động ròng khoảng 1 điểm cơ bản và 1/4 điểm nghiêng về Yen Nhật sẽ khiến tỷ giá USD/JPY giảm xuống trong năm nay do chênh lệch tỷ giá giữa đồng Yen và USD được thu hẹp.

Cuối ngày hôm nay, dự kiến sẽ công bố biên bản của Ủy ban Thị trường mở Liên bang (FOMC) mới nhất sẽ mang lại nhiều màu sắc hơn về đường hướng lãi suất trong tương lai của Hoa Kỳ. FED đã thành công trong việc đẩy lùi triển vọng cắt giảm lãi suất tích cực được hỗ trợ trên thị trường và giờ đây dường như thị trường đã đi đúng hướng với suy nghĩ của họ.

Các quan chức Nhật Bản sẽ xem xét mức độ hiện tại của đồng Yen và có thể được kêu gọi can thiệp và ngăn chặn đồng Yen suy yếu hơn nữa. Trong khi đồng tiền yếu giúp thúc đẩy doanh số xuất khẩu - như được thấy trong dữ liệu ngày nay - thì các quốc gia khác có thể sớm chùn bước trước lợi thế cạnh tranh mà Nhật Bản đang có được nhờ đồng tiền yếu.

Trên biểu đồ hàng ngày, mức cao gấp đôi cuối tháng 10/đầu tháng 11 chỉ dưới 152 nổi bật là một lĩnh vực được quan tâm. Nếu USD/JPY đạt mức cao nhất trong nhiều thập kỷ này thì thị trường sẽ cảnh giác cao độ về bất kỳ dấu hiệu can thiệp chính thức nào, bằng lời nói hoặc thực tế. Nếu các quan chức Nhật Bản giới hạn USDJPY một cách hiệu quả quanh mức này và với chênh lệch tỷ giá giữa các loại tiền tệ được thu hẹp trong những tháng tới, USDJPY có thể sẽ giảm trong năm nay.

Hỗ trợ ban đầu được nhìn thấy vào khoảng 149 trước khi khu vực 145-146 xuất hiện.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương