Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 22/10/2023: Tỷ giá Yen/VCB, Yen chợ đen tăng nhẹ. Đổi 1man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 22/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 22/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,10 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,41 VND/JPY, giảm lần lượt 0,09 đồng và 0,1 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng lần lượt 0,1 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,46 VND/JPY và 169,16 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,45 đồng ở chiều mua và giảm 0,49 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,38 VND/JPY và 168,67 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,81 VND/JPY và 161,46 VND/JPY – giảm 0,38 đồng ở chiều mua và giảm 4,22 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,21 đồng ở chiều mua và giảm 0,29 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,97 VND/JPY và 165,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,09 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,89 VND/JPY và 169,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,38 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,00 VND/JPY và giảm 4,4 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 180,59 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,63 VND/JPY ở chiều mua và 166,51 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,22 đồng ở chiều mua và tăng 0,20 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,2 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,75 VND/JPY và 166,80 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào sáng ngày 22/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 22/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,10 | 168,41 | - | - |
VietinBank | 159,46 | 169,16 | +0,1 | +0,1 |
BIDV | 160,38 | 168,67 | - | - |
Agribank | 160,81 | 161,46 | - | -4,22 |
Eximbank | 160,97 | 165,56 | - | - |
Sacombank | 161,00 | 180,59 | - | - |
Techcombank | 156,89 | 169,26 | +0,09 | +0,17 |
NCB | 159,63 | 166,51 | +0,22 | +0,20 |
HSBC | 159,75 | 166,80 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,60 | 164,60 | +4,6 | -3,4 |
1. VCB - Cập nhật: 22/10/2023 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,114.95 | 15,267.62 | 15,758.30 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,444.76 | 17,620.97 | 18,187.29 |
SWISS FRANC | CHF | 26,812.81 | 27,083.65 | 27,954.08 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,283.67 | 3,316.84 | 3,423.95 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,413.09 | 3,543.99 |
EURO | EUR | 25,282.40 | 25,537.78 | 26,670.15 |
POUND STERLING | GBP | 29,020.50 | 29,313.64 | 30,255.74 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,056.53 | 3,087.40 | 3,186.62 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.16 | 305.94 |
YEN | JPY | 159.10 | 160.70 | 168.41 |
KOREAN WON | KRW | 15.67 | 17.41 | 18.69 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,110.86 | 82,278.18 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,081.10 | 5,192.21 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,183.44 | 2,276.27 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 242.72 | 268.71 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,521.56 | 6,782.66 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,194.21 | 2,287.49 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,426.96 | 17,602.99 | 18,168.73 |
THAILAND BAHT | THB | 595.30 | 661.45 | 686.81 |
US DOLLAR | USD | 24,330.00 | 24,360.00 | 24,700.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 21/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,168 | 15,188 | 15,788 |
CAD | CAD | 17,570 | 17,580 | 18,280 |
CHF | CHF | 26,979 | 26,999 | 27,949 |
CNY | CNY | - | 3,282 | 3,422 |
DKK | DKK | - | 3,392 | 3,562 |
EUR | EUR | #25,122 | 25,132 | 26,422 |
GBP | GBP | 29,271 | 29,281 | 30,451 |
HKD | HKD | 3,005 | 3,015 | 3,210 |
JPY | JPY | 159.46 | 159.61 | 169.16 |
KRW | KRW | 15.96 | 16.16 | 19.96 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,135 | 2,255 |
NZD | NZD | 14,036 | 14,046 | 14,626 |
SEK | SEK | - | 2,159 | 2,294 |
SGD | SGD | 17,312 | 17,322 | 18,122 |
THB | THB | 619.48 | 659.48 | 687.48 |
USD | USD | #24,275 | 24,315 | 24,735 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 22/10/2023 sáng nay như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 22/10/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 22/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 4,6 đồng ở cả chiều mua và giảm 3,4 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,60 VND/JPY và chiều bán là 164,60 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 22/10/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật hiện đang gần chạm mức 150 đáng lo ngại sau những nhận xét nổi bật về chính sách tiền tệ từ Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) Ueda .
Theo đó, ông nhắc lại việc tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ phù hợp để đạt được mục tiêu ổn định lạm phát sau khi các dữ liệu cho thấy tình hình Nhật Bản tốt hơn dự kiến. Với căng thẳng gia tăng giữa Israel-Hamas, sức hấp dẫn trú ẩn an toàn của đồng yen đã tạm thời bị lu mờ bởi những nhận xét ôn hòa nói trên nhưng sự can thiệp xung quanh các mức 150 có thể được thực hiện trong tương lai gần.
Hiện các nhà đầu tư đang dồn sự tập trung vào các yếu tố kinh tế của Hoa Kỳ nhưng thước đo lạm phát ưa thích của Fed (chỉ số giá PCE) sẽ có ý nghĩa quan trọng cùng với dữ liệu đơn đặt hàng lâu dài cùng với tâm lý người tiêu dùng Michigan và GDP .
Thị trường tiền tệ hiện dự báo lãi suất sẽ tăng vào khoảng tháng 7 - tháng 9 năm 2024 và với mức lương tăng rõ rệt, BoJ có thể sẽ có quan điểm ít ôn hòa hơn nếu những điểm dữ liệu này tiếp tục quỹ đạo hiện tại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|