ACBS: Lãi suất điều hành có thể tăng thêm 1-2 điểm % vào năm 2023 | |
Saigonbank giảm lãi suất huy động tại nhiều kỳ hạn, mức giảm cao nhất 1%/năm |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 172,86 - 177,63 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 181,56 - 185,99 VND/JPY.
Cụ thể, tỷ giá mua - bán yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank là 175,69 VND/JPY và 185,99 VND/JPY, lần lượt tăng 7,39 đồng và 7,74 đồng.
Ảnh minh họa |
Tại VietinBank, tỷ giá tăng 5,87 đồng ở chiều mua vào và 5,27 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 176,17 VND/JPY và 184,12 VND/JPY.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua tăng 6,84 đồng và tỷ giá bán tăng 7,19 đồng, lần lượt đạt mức 175,46 VND/JPY và 184,46 VND/JPY.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 177,36 VND/JPY và 184,75 VND/JPY, lần lượt tăng 7,57 đồng và 7,86 đồng.
Eximbank có tỷ giá mua là 177,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 181,56 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá tăng lần lượt 6,49 đồng và 6,66 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Sacombank là 177,63 VND/JPY và 183,29 VND/JPY, lần lượt tăng 7,45 đồng và 7,42 đồng.
Cùng lúc, Techcombank triển khai tỷ giá mua - bán là 172,86 VND/JPY và 185,35 VND/JPY (ứng với mức tăng 6,36 đồng và 6,32 đồng).
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 7,3 đồng và 7,33 đồng, lên mức 176,75 VND/JPY và 183,38 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 175,5 VND/JPY và bán ra với mức giá là 183,24 VND/JPY, lần lượt tăng 7,12 đồng và 7,43 đồng.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 4,22 đồng ở chiều mua và 5,32 đồng ở chiều bán, hiện đang được duy trì ở mức 177,72 VND/JPY và 179,62 VND/JPY.
Ngày | Ngày 21/12/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 175,69 | 185,99 | 7,39 | 7,74 |
VietinBank | 176,17 | 184,12 | 5,87 | 5,27 |
BIDV | 175,46 | 184,46 | 6,84 | 7,19 |
Agribank | 177,36 | 184,75 | 7,57 | 7,86 |
Eximbank | 177,23 | 181,56 | 6,49 | 6,66 |
Sacombank | 177,63 | 183,29 | 7,45 | 7,42 |
Techcombank | 172,86 | 185,35 | 6,36 | 6,32 |
NCB | 176,75 | 183,38 | 7,3 | 7,33 |
HSBC | 175,5 | 183,24 | 7,12 | 7,43 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 177,72 | 179,62 | 4,22 | 5,32 |
Thu Thủy
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|