Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 21/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 21/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 157,34 VND/JPY và tỷ giá bán là 166,55 VND/JPY, tăng 0,79 đồng ở chiều mua và tăng 0,84 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,8 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,85 VND/JPY và 168,55 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1,14 đồng ở chiều mua và tăng 1,1 đồng chiều bán, lần lượt là mức giá 160,62 VND/JPY và 165,11 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,89 đồng ở chiều mua và tăng 1,87 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,25 VND/JPY và 167,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,87 đồng ở chiều mua và tăng 0,85 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 160,13 VND/JPY và 166,70 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,87 VND/JPY ở chiều mua và 164,82 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,81 đồng ở chiều mua và ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,99 đồng ở chiều mua và tăng 1,04 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 158,28 VND/JPY và 165,26 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 21/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 21/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 157,34 | 166,55 | +0,79 | +0,84 |
VietinBank | 158,85 | 168,55 | +0,8 | +0,8 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | - | - |
Agribank | 158,80 | 163,74 | - | - |
Eximbank | 160,62 | 165,11 | +1,14 | +1,1 |
Sacombank | 160,13 | 166,70 | +0,87 | +0,85 |
Techcombank | 156,25 | 167,19 | +1,89 | +1,87 |
NCB | 157,87 | 164,82 | +0,81 | +0,81 |
HSBC | 158,28 | 165,26 | +0,99 | +1,04 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,66 | 164,76 | +0,54 | +0,18 |
1. VCB - Cập nhật: 21/11/2023 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,385.96 | 15,541.38 | 16,041.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,190.84 | 17,364.49 | 17,922.99 |
SWISS FRANC | CHF | 26,648.62 | 26,917.80 | 27,783.57 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,291.63 | 3,324.88 | 3,432.33 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,474.68 | 3,608.03 |
EURO | EUR | 25,719.43 | 25,979.22 | 27,131.82 |
POUND STERLING | GBP | 29,384.55 | 29,681.36 | 30,636.01 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,022.73 | 3,053.26 | 3,151.46 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 289.52 | 301.12 |
YEN | JPY | 157.34 | 158.93 | 166.55 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,218.00 | 81,351.52 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,116.78 | 5,228.80 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,194.53 | 2,287.88 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.40 | 283.86 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,428.13 | 6,685.65 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,253.93 | 2,349.81 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,566.40 | 17,743.83 | 18,314.53 |
THAILAND BAHT | THB | 609.10 | 676.78 | 702.75 |
US DOLLAR | USD | 23,975.00 | 24,005.00 | 24,345.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 21/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,536 | 15,556 | 16,156 |
CAD | CAD | 17,303 | 17,313 | 18,013 |
CHF | CHF | 26,801 | 26,821 | 27,771 |
CNY | CNY | - | 3,302 | 3,442 |
DKK | DKK | - | 3,457 | 3,627 |
EUR | EUR | #25,587 | 25,597 | 26,887 |
GBP | GBP | 29,662 | 29,672 | 30,842 |
HKD | HKD | 2,972 | 2,982 | 3,177 |
JPY | JPY | 158.77 | 158.92 | 168.47 |
KRW | KRW | 16.56 | 16.76 | 20.56 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,178 | 2,298 |
NZD | NZD | 14,336 | 14,346 | 14,926 |
SEK | SEK | - | 2,238 | 2,373 |
SGD | SGD | 17,507 | 17,517 | 18,317 |
THB | THB | 633.7 | 673.7 | 701.7 |
USD | USD | #23,925 | 23,965 | 24,385 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 21/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 21/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 21/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,54 đồng ở chiều mua và tăng 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,66 VND/JPY và chiều bán là 164,76 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (Đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 21/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã có 3 ngày tăng liên tiếp và đã tăng 2% so với đồng USD trong đợt hồi phục này. Trong phiên giao dịch châu Âu, cặp tiền USD/JYP đang giao dịch ở mức 148,38.
Sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong một năm tại tuần trước, đồng Yen hiện đang có dấu hiệu hồi phục và đang giao dịch ở mức được cho là cao nhất trong vòng 6 tuần.
Xu hướng ủng hộ đồng Yen đến từ kỳ vọng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong nửa đầu năm 2024 tới sẽ có ít điểm hạn chế hơn. Theo công cụ CME FedWatch, hiện tại có 3 luồng ý kiến, khả năng FED sẽ tạm dừng tăng lãi suất vào tháng 12 hoặc việc cắt giảm lãi suất sẽ diễn ra vào tháng 3/2024 hoặc chậm nhất là tháng 5/2024.
Ngoài ra, đồng tiền Nhật Bản còn nhận được sự hỗ trợ từ việc chênh lệch tỷ giá giữa Mỹ và Nhật Bản đã giảm bớt. Cách đây 1 tháng, trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giao dịch ở mức 4,98% nhưng hiện tại con số này đã giảm xuống chỉ còn 4,4%. Lợi suất thấp hơn đã khiến kho bạc Mỹ kém hấp dẫn hơn với giới đầu tư và điều này đã giúp đồng Yen có thể tận dụng triệt để tâm lý này để có đà phục hồi.
Sức mạnh hồi phục gần đây của đồng Yen đã làm dịu đi những tranh cãi xoay quanh việc can thiệp của Bộ Tài chính Nhật Bản. Tuy nhiên, sự hồi phục có phần bất ngờ và tương đối mạnh này của đồng Yen cũng khiến thị trường hoài nghi rằng đợt tăng giá này liệu có bền vững hay không.
Hiện tại, giới đầu tư cũng đang tìm kiếm thêm các thông tin từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) về chính sách thắt chặt. Căn cứ vào bối cảnh hiện nay đã đem đến một số tín hiệu tích cực về việc BoJ sẽ thoát khỏi tình trạng lãi suất âm vào năm 2024.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|