Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 20/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 20/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,50 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,87 VND/JPY, tăng 1,97 đồng ở chiều mua và tăng 2,08 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,29 VND/JPY và 169,99 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,79 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 159,69 VND/JPY và 168,09 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,49 VND/JPY và 168,45 VND/JPY –tăng 0,91 đồng ở chiều mua và tăng 0,95 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,3 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,4 VND/JPY và 166,64 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,17 đồng ở chiều mua và tăng 0,23 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,96 VND/JPY và 170,48 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,93 đồng ở chiều mua và tăng 0,9 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,51 VND/JPY và 167,54 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,59 VND/JPY ở chiều mua và 168,72 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,27 đồng ở chiều mua và tăng 0,31 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 1,16 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 160,53 VND/JPY và 167,25 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 20/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,50 | 169,87 | +1,97 | +2,08 |
VietinBank | 160,29 | 169,99 | +0,05 | +0,05 |
BIDV | 159,69 | 168,09 | +0,34 | +0,79 |
Agribank | 160,49 | 168,45 | +0,91 | +0,95 |
Eximbank | 161,4 | 166,64 | +0,1 | +0,3 |
Sacombank | 162,71 | 167,75 | +0,2 | +0,21 |
Techcombank | 157,96 | 170,48 | +0,17 | +0,23 |
NCB | 160,59 | 168,72 | +0,27 | +0,31 |
HSBC | 160,53 | 167,25 | +0,65 | -1,16 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,93 | 168,13 | +0,18 | +0,18 |
1. VCB - Cập nhật: 20/04/2024 04:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,781.47 | 15,940.87 | 16,452.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,962.12 | 18,143.56 | 18,725.59 |
SWISS FRANC | CHF | 27,431.25 | 27,708.34 | 28,597.19 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,438.94 | 3,473.67 | 3,585.64 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,552.42 | 3,688.45 |
EURO | EUR | 26,307.40 | 26,573.13 | 27,749.81 |
POUND STERLING | GBP | 30,708.07 | 31,018.25 | 32,013.29 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,165.97 | 3,197.95 | 3,300.53 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 302.93 | 315.05 |
YEN | JPY | 160.50 | 162.12 | 169.87 |
KOREAN WON | KRW | 15.82 | 17.58 | 19.18 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,281.90 | 85,571.24 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,255.57 | 5,370.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,249.33 | 2,344.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 257.39 | 284.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,760.49 | 7,030.75 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,259.94 | 2,355.88 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,152.89 | 18,336.25 | 18,924.46 |
THAILAND BAHT | THB | 609.62 | 677.36 | 703.30 |
US DOLLAR | USD | 25,133.00 | 25,163.00 | 25,473.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 20/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,001 | 16,021 | 16,621 |
CAD | CAD | 18,177 | 18,187 | 18,887 |
CHF | CHF | 27,419 | 27,439 | 28,389 |
CNY | CNY | - | 3,442 | 3,582 |
DKK | DKK | - | 3,542 | 3,712 |
EUR | EUR | #26,237 | 26,447 | 27,737 |
GBP | GBP | 30,905 | 30,915 | 32,085 |
HKD | HKD | 3,117 | 3,127 | 3,322 |
JPY | JPY | 160.25 | 160.4 | 169.95 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.7 | 1.4 |
NOK | NOK | - | 2,228 | 2,348 |
NZD | NZD | 14,723 | 14,733 | 15,313 |
SEK | SEK | - | 2,253 | 2,388 |
SGD | SGD | 18,116 | 18,126 | 18,926 |
THB | THB | 637.47 | 677.47 | 705.47 |
USD | USD | #25,150 | 25,150 | 25,473 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 20/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 20/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 20/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,18 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,93 VND/JPY và chiều bán là 168,13 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 20/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Hầu hết các loại tiền tệ châu Á đều suy yếu trong phiên giao dịch ngày hôm nay, trong khi đó, đồng Yen Nhật ghi nhận mức tăng nhẹ do được thúc đẩy bởi nhu cầu trú ẩn an toàn sau khi nhiều báo cáo cho biết Israel đã thực hiện các cuộc tấn công trả đũa chống lại Iran.
Tâm lý đối với các loại tiền tệ trong khu vực cũng bị ảnh hưởng bởi những cảnh báo liên tục từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) rằng lãi suất của Mỹ sẽ còn cao hơn trong thời gian dài. Điều này cũng chứng kiến hầu hết các đồng tiền châu Á đều giảm mạnh trong tuần.
Bên cạnh đó, đồng Yen được hỗ trợ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn sau các báo cáo về cuộc đình công của Israel. Cặp tiền USD/JPY của đồng Yen Nhật giảm 0,2%, nhưng vẫn ở gần mức cao nhất trong 34 năm đạt được trong tuần này.
Đồng Yen đều chứng kiến một số dòng vốn đổ vào khi nhiều báo cáo truyền thông cho thấy Israel đã tiến hành một số cuộc tấn công bằng máy bay không người lái chống lại Iran trước đó, gây ra vụ nổ ở một số khu vực của Iran, Syria và Iraq.
Trong khi các báo cáo ban đầu cho thấy các cuộc tấn công gần các địa điểm có cơ sở hạt nhân của Iran, các hãng thông tấn Iran cho biết không có thiệt hại nào đối với các cơ sở này.
Tuy nhiên, động thái này đánh dấu sự leo thang tiềm tàng trong cuộc xung đột Iran-Israel và có thể báo trước các điều kiện địa chính trị ngày càng tồi tệ ở Trung Đông. Ngoài ra, khái niệm này đã thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với đồng Yen, đồng thời gây áp lực lên hầu hết các tài sản có rủi ro.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |