Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 19/7/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 19/7/2023 tại các ngân hàng đều tăng đồng loạt ở nhiều ngân hàng cả hai chiều mua và bán, trừ hai ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,98 VND/JPY, lần lượt tăng 0,49 đồng và 0,52 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,37 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 166,1 VND/JPY và 175,8 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 166,73 VND/JPY, chiều bán là 175,64 VND/JPY – tăng lần lượt 0,05 và 0,09 đồng.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 167,73 VND/JPY và 174,54 VND/JPY – giảm tương ứng 0,35 đồng và 0,38 đồng.
Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 168,99 VND/JPY – tăng 0,17 đồng và bán ra với tỷ giá là 174,54 VND/JPY – tăng 0,18 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua tăng 0,49 đồng và tỷ giá bán tăng 0,51 đồng, lên mức 168,65 VND/JPY và 173,30 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,18 đồng ở cả chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 164,29 VND/JPY và 176,58 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 167,36 VND/JPY ở chiều mua và 174,48 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,1 đồng và 0,05 đồng).
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt giảm 0,24 đồng và 0,25 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 166,18 VND/JPY và 173,51 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 19/7/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 19/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 19/7/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 166,23 | 175,98 | +0,49 | +0,52 |
VietinBank | 166,1 | 175,8 | +0,37 | +0,37 |
BIDV | 166,73 | 175,64 | +0,05 | +0,09 |
Agribank | 167,73 | 174,54 | -0,35 | -0,38 |
Eximbank | 168,65 | 173,30 | +0,49 | +0,51 |
Sacombank | 168,99 | 174,54 | +0,17 | +0,18 |
Techcombank | 164,29 | 176,58 | +0,18 | +0,18 |
NCB | 167,36 | 174,48 | +0,1 | +0,05 |
HSBC | 166,18 | 173,51 | -0,24 | -0,25 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,76 | 170,76 | +0,02 | +0,02 |
1. VCB - Cập nhật: 19/07/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,708.54 | 15,867.21 | 16,378.16 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,462.46 | 17,638.85 | 18,206.86 |
SWISS FRANC | CHF | 26,873.00 | 27,144.45 | 28,018.55 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,227.70 | 3,260.30 | 3,365.80 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,510.24 | 3,645.09 |
EURO | EUR | 25,955.94 | 26,218.12 | 27,409.00 |
POUND STERLING | GBP | 30,161.77 | 30,466.43 | 31,447.51 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,948.25 | 2,978.03 | 3,073.93 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.49 | 299.02 |
YEN | JPY | 166.23 | 167.91 | 175.98 |
KOREAN WON | KRW | 16.23 | 18.03 | 19.77 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,035.47 | 80,124.62 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,161.36 | 5,274.55 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,311.36 | 2,409.78 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.03 | 274.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,283.25 | 6,535.21 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,273.13 | 2,369.92 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,442.63 | 17,618.82 | 18,186.18 |
THAILAND BAHT | THB | 611.30 | 679.23 | 705.32 |
US DOLLAR | USD | 23,440.00 | 23,470.00 | 23,810.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 19/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,784 | 15,804 | 16,404 |
CAD | CAD | 17,642 | 17,652 | 18,352 |
CHF | CHF | 27,050 | 27,070 | 28,020 |
CNY | CNY | - | 3,222 | 3,362 |
DKK | DKK | - | 3,473 | 3,643 |
EUR | EUR | #25,690 | 25,700 | 26,990 |
GBP | GBP | 30,265 | 30,275 | 31,445 |
HKD | HKD | 2,896 | 2,906 | 3,101 |
JPY | JPY | 166.12 | 166.27 | 175.82 |
KRW | KRW | 16.5 | 16.7 | 20.5 |
LAK | LAK | - | 0.54 | 1.49 |
NOK | NOK | - | 2,273 | 2,393 |
NZD | NZD | 14,587 | 14,597 | 15,177 |
SEK | SEK | - | 2,240 | 2,375 |
SGD | SGD | 17,312 | 17,322 | 18,122 |
THB | THB | 641.48 | 681.48 | 709.48 |
USD | USD | #23,390 | 23,430 | 23,850 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 19/7/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 19/7/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 19/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND cùng tăng 0,02 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 169,76 VND/JPY và 170,76 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Theo Reuters, các nhà giao dịch đã đẩy lợi suất tăng mạnh kể từ ngày 7 tháng 7, khi báo cáo tiền lương gây sức ép lớn hơn nhiều so với dự kiến. Một cuộc phỏng vấn của Nikkei với Phó Thống đốc BOJ Shinichi Uchida cũng được một số chuyên gia kinh tế giải thích là mở ra cơ hội điều chỉnh YCC vào ngày 28 tháng 7.
Tuy nhiên, ngân hàng Mizuho đã đưa ra lời cảnh báo trong một lưu ý về việc đầu cơ quá đà và việc đồng yen mạnh lên đạt mức khoảng 138 đồng đổi một đô la vào thời điểm hiện tại đang loại bỏ yếu tố rủi ro chính trong việc điều chỉnh chính sách diều hâu.
“Nếu có bất cứ điều gì xảy ra, xác suất sửa đổi chính sách tại cuộc họp tháng 7 có thể đã giảm… Không có bất kì sự thúc đẩy hoặc báo cáo đầu cơ nào có thể dự đoán trước cuộc họp tháng 1 của BOJ.”
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|