Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 19/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 19/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,36 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,73 VND/JPY, giảm 0,86 đồng ở chiều mua và giảm 0,91 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,56 VND/JPY và 171,26 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,55 đồng ở chiều mua và giảm 1,63 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,34 VND/JPY và 168,92 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 161,57 VND/JPY và 169,82 VND/JPY – giảm 0,98 đồng ở chiều mua và giảm 1,06 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,56 đồng ở chiều mua và giảm 0,58 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,08 VND/JPY và 167,85 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,09 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159 VND/JPY và 171,49 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,42 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 163,77 VND/JPY và 168,84 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,62 VND/JPY ở chiều mua và 169,29VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,69 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,8 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,44 VND/JPY và 168,55 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 19/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 19/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,36 | 169,73 | -0,86 | -0,91 |
VietinBank | 161,56 | 171,26 | -0,16 | -0,16 |
BIDV | 160,34 | 168,92 | -1,55 | -1,63 |
Agribank | 161,57 | 169,82 | -0,98 | -1,06 |
Eximbank | 163,08 | 167,85 | -0,56 | -0,58 |
Sacombank | 163,77 | 168,84 | -0,43 | -0,42 |
Techcombank | 159,00 | 171,49 | -0,09 | -0,13 |
NCB | 161,62 | 169,29 | -0,62 | -0,69 |
HSBC | 161,44 | 168,55 | -0,8 | -0,84 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,86 | 170,86 | +0,04 | -0,26 |
1. VCB - Cập nhật: 19/03/2024 06:13 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,822.23 | 15,982.05 | 16,495.48 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,816.61 | 17,996.58 | 18,574.73 |
SWISS FRANC | CHF | 27,271.48 | 27,546.95 | 28,431.91 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,363.56 | 3,397.53 | 3,507.21 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.46 | 3,680.35 |
EURO | EUR | 26,232.29 | 26,497.26 | 27,671.83 |
POUND STERLING | GBP | 30,688.23 | 30,998.22 | 31,994.05 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,081.05 | 3,112.17 | 3,212.15 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.35 | 309.25 |
YEN | JPY | 160.36 | 161.98 | 169.73 |
KOREAN WON | KRW | 16.02 | 17.80 | 19.42 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,269.29 | 83,481.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,183.43 | 5,296.71 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,288.17 | 2,385.42 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.80 | 283.19 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,573.52 | 6,836.61 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,336.43 | 2,435.73 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,009.74 | 18,191.65 | 18,776.07 |
THAILAND BAHT | THB | 607.09 | 674.54 | 700.40 |
US DOLLAR | USD | 24,530.00 | 24,560.00 | 24,880.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 19/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,898 | 15,918 | 16,518 |
CAD | CAD | 17,961 | 17,971 | 18,671 |
CHF | CHF | 27,345 | 27,365 | 28,315 |
CNY | CNY | - | 3,365 | 3,505 |
DKK | DKK | - | 3,516 | 3,686 |
EUR | EUR | #26,029 | 26,239 | 27,529 |
GBP | GBP | 30,914 | 30,924 | 32,094 |
HKD | HKD | 3,032 | 3,042 | 3,237 |
JPY | JPY | 161.62 | 161.77 | 171.32 |
KRW | KRW | 16.3 | 16.5 | 20.3 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,242 | 2,362 |
NZD | NZD | 14,788 | 14,798 | 15,378 |
SEK | SEK | - | 2,295 | 2,430 |
SGD | SGD | 17,908 | 17,918 | 18,718 |
THB | THB | 634.36 | 674.36 | 702.36 |
USD | USD | #24,478 | 24,518 | 24,938 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 19/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 19/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 19/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,04 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,86 VND/JPY và chiều bán là 170,86 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 19/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật hiện chuyển động hạn chế, vẫn theo xu hướng giảm trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Cặp tiền tệ USD/JPY đang giao dịch gần như không thay đổi ở mức 149,07.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ công bố lãi suất vào thứ Ba và có nhiều khả năng BoJ sẽ nâng lãi suất ra khỏi vùng âm. Điều này sẽ đánh dấu một sự thay đổi lớn trong chính sách khi lần tăng lãi suất gần đây nhất xảy ra vào năm 2007.
Nhật Bản đang trải qua lạm phát sau nhiều năm giảm phát, và ngày càng có nhiều đồn đoán rằng BoJ sẽ chuyển hướng sau nhiều năm áp dụng chính sách tiền tệ cực kỳ thích ứng.
Thống đốc Ueda đã nhiều lần nhấn mạnh rằng BoJ sẽ không thắt chặt cho đến khi tăng trưởng tiền lương tăng lên, vì đó sẽ là bằng chứng cho thấy lạm phát đang bền vững.
Các cuộc đàm phán tiền lương hàng năm cho thấy một chiến thắng to lớn dành cho người lao động, với mức lương dự kiến sẽ tăng tới 5,2%. Đây có thể là tín hiệu cho thấy Ueda cần phải kích hoạt tăng lãi suất.
Câu hỏi quan trọng là liệu BoJ sẽ tăng lãi suất vào thứ Ba hay đợi đến tháng Tư, điều này sẽ cung cấp cho ngân hàng trung ương nhiều dữ liệu hơn trước khi đưa ra quyết định quan trọng như vậy.
Hiện chưa rõ liệu BoJ sẽ thực hiện động thái vào thứ Ba hay đợi đến tháng Tư. Goldman Sachs kỳ vọng rằng BoJ sẽ tăng lãi suất và cũng bãi bỏ chính sách kiểm soát đường cong lợi suất mà họ sử dụng để nhắm mục tiêu mức lãi suất.
Nếu BoJ tăng lãi suất, đồng Yen có thể sẽ tăng cao hơn. Ngay cả khi ngân hàng trung ương đứng vững, với những kỳ vọng về một động thái có thể xảy ra ở mức độ cao, chúng ta có thể mong đợi sự biến động từ đồng Yen sau cuộc họp.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|