Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 19/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 19/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,16 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,58 VND/JPY, tăng 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 0,13 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,05 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,91 VND/JPY và 171,61 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,07 đồng ở chiều mua và giảm 0,8 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,01 VND/JPY và 169,80 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,30 VND/JPY và 163,38 VND/JPY – giảm 0,41 đồng ở chiều mua và giảm 0,43 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 1,5 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,39 VND/JPY và 168,05 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,05 đồng ở chiều mua và tăng 0,06 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,52 VND/JPY và 170,52 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và giảm 0,1 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 164,11 VND/JPY và 169,17 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 161,87 VND/JPY ở chiều mua và 168,75 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,2 đồng ở chiều mua và giảm 0,19 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,84 đồng ở chiều mua và giảm 0,87 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 161,72 VND/JPY và 168,85 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 19/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 19/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,16 | 170,58 | +0,12 | +0,13 |
VietinBank | 161,91 | 171,61 | +0,05 | +0,05 |
BIDV | 162,01 | 169,80 | -0,07 | -0,8 |
Agribank | 163,30 | 168,38 | -0,41 | -0,43 |
Eximbank | 163,39 | 168,05 | +0,01 | - |
Sacombank | 164,11 | 169,17 | -0,12 | -0,1 |
Techcombank | 159,52 | 170,52 | +0,05 | +0,06 |
NCB | 161,87 | 168,75 | -0,2 | -0,19 |
HSBC | 161,72 | 168,85 | -0,84 | -0,87 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 167,19 | 168,19 | +0,15 | +0,05 |
1. VCB - Cập nhật: 19/01/2024 05:12 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,697.39 | 15,855.95 | 16,365.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,744.84 | 17,924.08 | 18,500.10 |
SWISS FRANC | CHF | 27,684.74 | 27,964.38 | 28,863.07 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,342.76 | 3,376.53 | 3,485.56 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,522.74 | 3,657.84 |
EURO | EUR | 26,076.19 | 26,339.59 | 27,507.47 |
POUND STERLING | GBP | 30,368.39 | 30,675.14 | 31,660.94 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,060.54 | 3,091.46 | 3,190.81 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.48 | 306.27 |
YEN | JPY | 161.16 | 162.79 | 170.58 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 18.82 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,629.36 | 82,817.30 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,154.27 | 5,266.97 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,293.65 | 2,391.16 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 262.92 | 291.07 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,529.09 | 6,790.48 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,306.64 | 2,404.71 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,822.81 | 18,002.84 | 18,581.39 |
THAILAND BAHT | THB | 610.33 | 678.14 | 704.15 |
US DOLLAR | USD | 24,355.00 | 24,385.00 | 24,725.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 19/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,823 | 15,843 | 16,443 |
CAD | CAD | 17,897 | 17,907 | 18,607 |
CHF | CHF | 27,773 | 27,793 | 28,743 |
CNY | CNY | - | 3,343 | 3,483 |
DKK | DKK | - | 3,492 | 3,662 |
EUR | EUR | #25,847 | 26,057 | 27,347 |
GBP | GBP | 30,648 | 30,658 | 31,828 |
HKD | HKD | 3,010 | 3,020 | 3,215 |
JPY | JPY | 161.63 | 161.78 | 171.33 |
KRW | KRW | 16.15 | 16.35 | 20.15 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,252 | 2,372 |
NZD | NZD | 14,763 | 14,773 | 15,353 |
SEK | SEK | - | 2,267 | 2,402 |
SGD | SGD | 17,714 | 17,724 | 18,524 |
THB | THB | 637.18 | 677.18 | 705.18 |
USD | USD | #24,310 | 24,350 | 24,770 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 19/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 19/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 19/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,15 đồng ở chiều mua và tăng 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 167,19 VND/JPY và chiều bán là 168,19 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 19/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã đạt được một số mức tăng hiếm hoi so với đồng Đô la Mỹ trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Tuy nhiên, phần lớn vẫn chiếm xu hướng giảm.
Cặp tiền USD /JPY đã tăng vọt lên trên mức trung bình động 100 ngày trong tuần này, đạt mức cao chưa từng thấy kể từ cuối tháng 11, tăng đều đặn và ấn tượng cho đến năm 2024. Lý do cho điều này đủ dễ để xác định và không có gì ngạc nhiên khi nó có nguồn gốc từ kỳ vọng về chính sách tiền tệ .
Thị trường ngoại hối hồi tháng trước khá chắc chắn rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ nổ súng cắt giảm lãi suất trong ba tháng đầu năm nay. Tuy nhiên, cơ hội này đã được định giá lại đáng kể, với khả năng xảy ra đợt cắt giảm vào tháng 3 hiện không quá 50%. Họ đã nhanh chóng đạt trên 80% khi năm cũ kết thúc.
Nền kinh tế Mỹ đã chứng tỏ khả năng phục hồi tốt hơn nhiều người mong đợi và mặc dù lạm phát chắc chắn đã giảm nhưng vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu và đó là nguyên nhân dẫn đến việc định giá lại mới nhất.
Điều quan trọng đối với USD/JPY là thị trường có thể đã đi trước khi nhắc đến Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) được nhiều người kỳ vọng cuối cùng sẽ quay trở lại thời kỳ chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo dài nhất trong lịch sử của họ trong năm nay.
Tuy nhiên, với việc lạm phát của Nhật Bản có xu hướng giảm trở lại và sự không chắc chắn rõ ràng về việc liệu nhu cầu trong nước mà BoJ mong muốn có tăng lên hay không, có vẻ như động thái quay trở lại này sẽ không sớm diễn ra. Trận động đất tàn khốc mà Nhật Bản trải qua hồi đầu tháng này có lẽ cũng đã loại bỏ mọi suy nghĩ về việc thắt chặt tín dụng.
Bàn về nguyên nhân đồng Yen tăng giá, hiện thị trường đang xem xét dữ liệu lạm phát tháng 12 của Nhật Bản, được công bố rất lâu sau khi châu Âu đóng cửa. Lãi suất hàng năm dự kiến sẽ giảm xuống còn 2,3%.
Nếu làm như vậy, lạm phát sẽ giảm xuống mức chưa từng thấy kể từ giữa năm 2022, điều này sẽ có xu hướng làm suy yếu đồng Yên. Tuy nhiên, do hiện tại đang tập trung vào con đường tiền tệ có thể xảy ra của Nhật Bản, có lẽ thị trường sẽ tạm dừng phát hành, mang lại cho đồng tiền Nhật một vài xu hướng tích cực hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|