Năm 2023, định hướng tín dụng tăng khoảng 14-15% | |
Cập nhật giá vàng hôm nay 19/1/2023: Tăng mạnh tới 500.000 đồng/lượng |
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 175,52 - 180,03 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 184,52 - 188,23 VND/JPY.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 177,69 VND/JPY và 188,11 VND/JPY, lần lượt tăng 0,66 đồng và 0,69 đồng.
Tỷ giá mua và bán tại VietinBank cùng tăng 0,37 đồng, lên mức 179,03 VND/JPY và 186,98 VND/JPY.
Ảnh minh họa |
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá tăng 0,67 đồng ở chiều mua vào và 0,72 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 178,83 VND/JPY và 188,23 VND/JPY.
Tại Agribank, tỷ giá mua tăng 0,52 đồng lên mức 179,56 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,55 đồng lên mức 187,25 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Eximbank là 179,78 VND/JPY và 184,52 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,42 đồng và 0,58 đồng).
Cùng lúc, Sacombank đang triển khai mức tăng 0,76 đồng ở cả hai chiều mua - bán, lần lượt đạt mức 180,03 VND/JPY và 185,61 VND/JPY.
Techcombank cũng điều chỉnh tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,48 đồng và 0,47 đồng, lên mức 175,52 VND/JPY và 187,96 VND/JPY.
Ngân hàng NCB hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 179,18 VND/JPY và 185,73 VND/JPY, cùng tăng 0,66 đồng so với phiên hôm trước.
Tương tự, HSBC đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 178,1 VND/JPY - tăng 0,69 đồng và bán ra với mức giá là 185,96 VND/JPY - tăng 0,73 đồng.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,03 đồng ở chiều mua và 0,13 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 181,08 VND/JPY và 182,18 VND/JPY.
Ngày | Ngày 19/1/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 177,69 | 188,11 | 0,66 | 0,69 |
VietinBank | 179,03 | 186,98 | 0,37 | 0,37 |
BIDV | 178,83 | 188,23 | 0,67 | 0,72 |
Agribank | 179,56 | 187,25 | 0,52 | 0,55 |
Eximbank | 179,78 | 184,52 | 0,42 | 0,58 |
Sacombank | 180,03 | 185,61 | 0,76 | 0,76 |
Techcombank | 175,52 | 187,96 | 0,48 | 0,47 |
NCB | 179,18 | 185,73 | 0,66 | 0,66 |
HSBC | 178,1 | 185,96 | 0,69 | 0,73 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 181,08 | 182,18 | 0,03 | 0,13 |
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|