Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCN có dấu hiệu tiếp tục suy yếu

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/9/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen chợ đen, Yen VCB có dấu hiệu suy yếu. Đổi 1000 yen = bao nhiêu vnd? Ngân hàng mua yen cao nhất là Agriban
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 17/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCB trượt dốc không phanh Tỷ giá USD hôm nay 17/9/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB trải qua tuần tăng mạnh Giá vàng hôm nay 17/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI tăng mạnh phiên cuối tuần

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 18/9/2023

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,44 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,86 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen ở chiều mua và ở chiều bán lần lượt đạt mức 159,98 VND/JPY và 169,68 VND/JPY.

Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 160,75 VND/JPY và ở chiều bán là 169,09 VND/JPY.

Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 162,09 VND/JPY và 166,12 VND/JPY.

Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán lần lượt về mức giá 161,66 VND/JPY và 165,78 VND/JPY.

Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và ở chiều bán đạt mức giá lần lượt là 157,42 VND/JPY và 169,71 VND/JPY.

Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và ở chiều bán đạt mức giá lần lượt là 161,6 VND/JPY và 168,12 VND/JPY.

Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,15 VND/JPY ở chiều mua và 168,03 VND/JPY ở chiều bán.

Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và ở chiều bán lần lượt ở mức 160,23 VND/JPYvà 167,3 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhấtEximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCN có dấu hiệu tiếp tục suy yếu
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 18/9/2023

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 18/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 18/9/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

160,44

169,86

-

-

VietinBank

159,98

169,68

-

-

BIDV

160,75

169,09

-

-

Agribank

162,09

166,12

-

-

Eximbank

161,66

165,78

-

-

Sacombank

161,6

168,12

-

-

Techcombank

157,42

169,71

-

-

NCB

160,15

168,03

-

-

HSBC

160,23

167,3

-

-

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

164,22

165,22

-

-

1. VCB - Cập nhật: 18/09/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,276.2215,430.5215,926.73
CANADIAN DOLLARCAD17,510.9917,687.8618,256.66
SWISS FRANCCHF26,396.5126,663.1527,520.57
YUAN RENMINBICNY3,273.683,306.743,413.59
DANISH KRONEDKK-3,398.843,529.25
EUROEUR25,152.3525,406.4126,559.29
POUND STERLINGGBP29,344.8029,641.2130,594.40
HONGKONG DOLLARHKD3,020.183,050.693,148.79
INDIAN RUPEEINR-291.18302.84
YENJPY160.44162.06169.86
KOREAN WONKRW15.8017.5519.25
KUWAITI DINARKWD-78,299.2181,435.55
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,129.345,241.60
NORWEGIAN KRONERNOK-2,215.472,309.70
RUSSIAN RUBLERUB-237.96263.44
SAUDI RIALSAR-6,453.386,711.88
SWEDISH KRONASEK-2,126.692,217.15
SINGAPORE DOLLARSGD17,357.9717,533.3018,097.13
THAILAND BAHTTHB598.99665.54691.08
US DOLLARUSD24,055.0024,085.0024,425.00
2. BIDV - Cập nhật: 15/09/2023 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
Dollar MỹUSD24,11524,11524,415
DollarUSD(1-2-5)23,896--
DollarUSD(10-20)23,896--
Bảng AnhGBP29,49829,67630,741
Dollar Hồng KôngHKD3,0353,0563,144
Franc Thụy SỹCHF26,52926,68927,512
Yên NhậtJPY160.75161.72169.09
Baht Thái LanTHB648.94655.49700.04
Dollar AustraliaAUD15,35915,45215,923
Dollar CanadaCAD17,59717,70318,241
Dollar SingaporeSGD17,45917,56518,060
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,1392,210
Kip LàoLAK-0.931.28
Krone Đan MạchDKK-3,4133,526
Krone Na UyNOK-2,2282,302
Nhân Dân TệCNY-3,3033,393
Rub NgaRUB-226290
Dollar New ZealandNZD14,13914,22414,623
Won Hàn QuốcKRW16.3718.0819.59
EuroEUR25,39625,46526,599
Dollar Đài LoanTWD685.65-828.82
Ringgit MalaysiaMYR4,847.69-5,461.01
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 18/9/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen/VCN có dấu hiệu tiếp tục suy yếu
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 18/9/2023

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 18/9/2023 sáng nay như sau:

Hôm nay 18/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND ở chiều mua và ở chiều bán lần lượt được giao dịch ở mức 164,22 VND/JPY và 165,22 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng yen gần đây đã yếu đi mạnh mẽ khi các nhà đầu tư đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có thể tiếp tục tăng lãi suất hoặc giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn khi cố gắng kiềm chế lạm phát, trong khi Ngân hàng Nhật Bản vẫn duy trì chính sách cực kỳ lỏng lẻo.

Đô la tiếp tục mạnh hơn, sau khi đồng yen tăng giá mạnh vào đầu tuần. Đồng đô la cuối cùng đã tăng 0,12% ở mức 147,65 JPY/USD sau khi đạt mức cao nhất trong 10 tháng là 147,96.

Hiện nay, không có lý do chính nào để đồng Yen của Nhật Bản tăng giá trị lại. Nguyên do là bởi tình hình kinh tế của Nhật Bản đang bị suy yếu, và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có khả năng sẽ tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ ôn hòa. Trong thời gian gần đây, số lượng đơn đặt hàng máy móc tại Nhật Bản đã giảm xuống, đạt mức thấp nhất trong ba năm qua, làm cho tình hình kinh tế tiếp tục trở nên không ổn định. Hơn nữa, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản đã tuyên bố rằng nếu tình hình lương và lạm phát không phù hợp với dự báo của họ, họ sẽ không xem xét việc tăng lãi suất, điều này có thể gây tổn thương thêm cho đồng yen.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương