Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/8/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 16/8/2023 tại các ngân hàng đồng loạt tăng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 160,05 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,50 VND/JPY, lần lượt tăng 0,15 đồng và 0,22 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 1,59 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 161,39 VND/JPY và 169,34 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,23 đồng ở cả chiều mua và chiều bán lên mức 160,81 VND/JPYở chiều mua và chiều bán là 169,34 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,43 VND/JPY và 165,52 VND/JPY – giảm tương ứng 0,07 đồng và 2,57 đồng.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán tăng 0,33 đồng và 0,39 đồng, lần lượt lên mức giá 162,32 VND/JPY và 166,75 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,4 đồng ở chiều mua và tăng 0,47 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,99 VND/JPY và 170,36 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,33 đồng ở chiều mua và tăng 0,4 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,65 VND/JPY và 168,25 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,42 VND/JPY ở chiều mua và 168,23 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,07 đồng và 0,13 đồng)
Trong khi đó, tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,1 đồng ở chiều mua và giảm 0,05 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,75 VND/JPYvà 166,8 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Agribank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 16/8/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/8/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen VCB tăng nhẹ. Tỷ giá yen VCB là bao nhiêu là 160,05 VND/JPY. Ngân hàng bán yen nhật rẻ nhất là Agribank.
Vào lúc 5h30 giờ sáng ngày 16/8/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/8/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 160,05 | 169,50 | +0,15 | +0,22 |
VietinBank | 161,39 | 169,34 | +1,59 | -0,16 |
BIDV | 160,81 | 169,34 | +0,23 | +0,23 |
Agribank | 161,43 | 165,52 | -0,07 | -2,57 |
Eximbank | 162,32 | 166,75 | +0,33 | +0,39 |
Sacombank | 162,65 | 168,25 | +0,33 | +0,4 |
Techcombank | 157,99 | 170,36 | +0,4 | +0,47 |
NCB | 160,42 | 168,23 | +0,07 | +0,13 |
HSBC | 159,75 | 166,8 | -0,1 | -0,05 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,74 | 166,94 | +0,11 | +0,31 |
1. VCB - Cập nhật: 16/08/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,105.91 | 15,258.50 | 15,756.05 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,320.46 | 17,495.41 | 18,065.90 |
SWISS FRANC | CHF | 26,663.74 | 26,933.07 | 27,811.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,222.34 | 3,254.89 | 3,361.54 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,449.18 | 3,583.09 |
EURO | EUR | 25,510.49 | 25,768.18 | 26,949.23 |
POUND STERLING | GBP | 29,655.98 | 29,955.53 | 30,932.33 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,985.85 | 3,016.01 | 3,114.36 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 286.69 | 298.30 |
YEN | JPY | 160.05 | 161.66 | 169.50 |
KOREAN WON | KRW | 15.50 | 17.22 | 18.89 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,705.45 | 80,853.27 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,116.05 | 5,230.30 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,235.21 | 2,331.30 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.77 | 257.81 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,372.22 | 6,630.36 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,166.73 | 2,259.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,217.05 | 17,390.96 | 17,958.05 |
THAILAND BAHT | THB | 598.64 | 665.15 | 690.98 |
US DOLLAR | USD | 23,770.00 | 23,800.00 | 24,140.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/08/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,155 | 15,175 | 15,775 |
CAD | CAD | 17,451 | 17,461 | 18,161 |
CHF | CHF | 26,772 | 26,792 | 27,742 |
CNY | CNY | - | 3,222 | 3,362 |
DKK | DKK | - | 3,418 | 3,588 |
EUR | EUR | #25,280 | 25,290 | 26,580 |
GBP | GBP | 29,891 | 29,901 | 31,071 |
HKD | HKD | 2,935 | 2,945 | 3,140 |
JPY | JPY | 160.51 | 160.66 | 170.21 |
KRW | KRW | 15.74 | 15.94 | 19.74 |
LAK | LAK | - | 0.55 | 1.5 |
NOK | NOK | - | 2,196 | 2,316 |
NZD | NZD | 13,999 | 14,009 | 14,589 |
SEK | SEK | - | 2,131 | 2,266 |
SGD | SGD | 17,095 | 17,105 | 17,905 |
THB | THB | 624.27 | 664.27 | 692.27 |
USD | USD | #23,725 | 23,765 | 24,185 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 16/8/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 16/8/2023 sáng nay như sau:
Hôm nay 16/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,31 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 165,74 VND/JPY và 166,94 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Vì thế tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Theo Reuters, Nhật Bản đã chi hơn 9 nghìn tỷ Yen (62 tỷ đô la) để can thiệp vào thị trường tiền tệ vào năm ngoái nhằm mục tiêu ngăn chặn sự sụt giảm của đồng Yen.
“Đồng Yen là một vấn đề ảnh hưởng rõ rệt không chỉ về mặt kinh tế mà cả về mặt chính trị. Bên cạnh đó, sự biến động của nó cũng rõ ràng đã ảnh hưởng đến xếp hạng phê duyệt của chính phủ”, Masayuki Kichikawa, chiến lược gia vĩ mô tại Sumitomo Mitsui DS Asset Management ở Tokyo, cho biết.
Thị trường trái phiếu, vốn là nguyên nhân dẫn đến sự trượt giá của đồng Yen rất có thể sẽ trở thành lý do khiến các nhà chức trách Nhật Bản trì hoãn việc can thiệp. Nếu lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm ổn định không quá 4% và lợi suất của Nhật Bản tăng lên mức giới hạn 1% mới của BOJ, các nhà chức trách Nhật Bản rất có thể có xu hướng để các lực lượng thị trường thực hiện phục hồi dần dần đồng Yen khi khoảng cách lợi suất thu hẹp lại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|