Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 16/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,22 VND/JPY và tỷ giá bán là 170,64 VND/JPY, giảm 0,77 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,54 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 161,79 VND/JPY và 171,49 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,77 đồng ở chiều mua và giảm 0,82 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 161,89 VND/JPY và 170,55 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,55 VND/JPY và 170,88 VND/JPY – giảm 0,61 đồng ở chiều mua và giảm 0,7 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,87 đồng ở chiều mua và giảm 0,89 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,64 VND/JPY và 168,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,72 đồng ở chiều mua và giảm 0,71 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 159,62 VND/JPY và 172,07 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,89 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 164,2 VND/JPY và 169,26 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,21 VND/JPY ở chiều mua và 169,95 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,85 đồng ở chiều mua và giảm 0,78 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,83 đồng ở chiều mua và giảm 0,87 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,24 VND/JPY và 169,39 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 16/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,22 | 170,64 | -0,77 | -0,82 |
VietinBank | 161,79 | 171,49 | -0,54 | -0,54 |
BIDV | 161,89 | 170,55 | -0,77 | -0,82 |
Agribank | 162,55 | 170,88 | -0,61 | -0,7 |
Eximbank | 163,64 | 168,43 | -0,87 | -0,89 |
Sacombank | 164,2 | 169,26 | -0,89 | -0,89 |
Techcombank | 159,62 | 172,07 | -0,72 | -0,71 |
NCB | 162,21 | 169,95 | -0,85 | -0,78 |
HSBC | 162,24 | 169,39 | -0,83 | -0,87 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,02 | 171,32 | -0,11 | -0,31 |
1. VCB - Cập nhật: 16/03/2024 05:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,805.37 | 15,965.02 | 16,477.90 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,802.13 | 17,981.95 | 18,559.63 |
SWISS FRANC | CHF | 27,283.83 | 27,559.43 | 28,444.79 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,364.49 | 3,398.48 | 3,508.18 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.26 | 3,680.14 |
EURO | EUR | 26,232.29 | 26,497.26 | 27,671.83 |
POUND STERLING | GBP | 30,700.28 | 31,010.38 | 32,006.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,079.98 | 3,111.09 | 3,211.04 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.48 | 309.39 |
YEN | JPY | 161.22 | 162.85 | 170.64 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,269.29 | 83,481.95 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,201.07 | 5,314.74 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,288.54 | 2,385.80 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.26 | 283.69 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,573.17 | 6,836.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,341.22 | 2,440.72 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,020.51 | 18,202.54 | 18,787.31 |
THAILAND BAHT | THB | 610.31 | 678.12 | 704.12 |
US DOLLAR | USD | 24,520.00 | 24,550.00 | 24,890.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,904 | 15,924 | 16,524 |
CAD | CAD | 17,950 | 17,960 | 18,660 |
CHF | CHF | 27,462 | 27,482 | 28,432 |
CNY | CNY | - | 3,366 | 3,506 |
DKK | DKK | - | 3,521 | 3,691 |
EUR | EUR | #26,066 | 26,276 | 27,566 |
GBP | GBP | 30,946 | 30,956 | 32,126 |
HKD | HKD | 3,031 | 3,041 | 3,236 |
JPY | JPY | 161.72 | 161.87 | 171.42 |
KRW | KRW | 16.38 | 16.58 | 20.38 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,251 | 2,371 |
NZD | NZD | 14,780 | 14,790 | 15,370 |
SEK | SEK | - | 2,313 | 2,448 |
SGD | SGD | 17,925 | 17,935 | 18,735 |
THB | THB | 636.38 | 676.38 | 704.38 |
USD | USD | #24,478 | 24,518 | 24,938 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 16/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 16/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 16/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,11 đồng ở chiều mua và giảm 0,31 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,02 VND/JPY và chiều bán là 171,32 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 16/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen chưa dừng lại đà giảm trong phiên giao dịch hôm nay, trước một loạt các cuộc họp của ngân hàng trung ương rất được mong đợi vào tuần tới, bao gồm Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) và Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ).
Các công ty lớn nhất của Nhật Bản đã đồng ý với các liên đoàn lao động để tăng lương lên mức cao nhất trong 33 năm, củng cố quan điểm rằng ngân hàng trung ương nước này đã sẵn sàng thực hiện một bước chuyển đổi mang tính bước ngoặt khỏi lãi suất âm.
Các nhà đầu tư đang theo dõi chặt chẽ các quyết định của ngân hàng trung ương khác để tìm dấu hiệu cho thấy họ sẽ cắt giảm lãi suất nhanh như thế nào sau một thời gian tăng nhanh nhằm kiềm chế lạm phát tràn lan. Ngân hàng Anh và Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ cũng sẽ họp vào tuần tới.
Mặc dù FED dự kiến sẽ không thay đổi lãi suất, nhưng dữ liệu giá tiêu dùng và sản xuất của Mỹ nóng hơn mong đợi trong tuần này đã khiến các nhà giao dịch hạn chế đặt cược vào các đợt cắt giảm trong tương lai.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường hiện định giá 57% khả năng FED cắt giảm lãi suất vào tháng 6, so với 74% một tuần trước đó.
Các nhà phân tích tiền tệ tại MUFG cho biết: “Có khả năng FED sẽ thận trọng hơn trước triển vọng lạm phát trong thời gian tới”.
Đồng Đô la tăng 0,3% so với đồng Yen lên 148,745 và đang trên đà tăng 1,1% hàng tuần, mức tăng lớn nhất kể từ tháng 1.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản sắp kết thúc 8 năm áp dụng chính sách lãi suất âm, với sự chuẩn bị nội bộ cho việc rời đi kể từ khi Kazuo Ueda nhậm chức Thống đốc BoJ.
Carol Kong, chiến lược gia tiền tệ tại Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia, cho biết: “Kết quả tiền lương mạnh mẽ được nhiều người coi là mảnh ghép cuối cùng sẽ thúc đẩy BoJ nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng của mình”.
Đồng Euro tăng 0,1% lên 1,08925 USD. Hội đồng Ngân hàng Trung ương Châu Âu tuần trước đã bắt đầu thảo luận về thời điểm giảm lãi suất, thành viên hội đồng Olli Rehn cho biết hôm thứ Sáu. Đồng bảng Anh nhìn chung không thay đổi ở mức 1,2752 USD.
Giá bitcoin giảm tới 7% trong giao dịch không ổn định từ mức cao kỷ lục đạt được vào thứ Năm khi tâm lý rủi ro bị ảnh hưởng. Lần gần đây nhất nó giảm gần 4% xuống còn 67.881 USD.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|