Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 16/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 156,53 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,70 VND/JPY, tăng 0,4 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,98 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 157,37 VND/JPY và 167,07 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,72 đồng ở chiều mua và tăng 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 157,48 VND/JPY và 165,75 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 158,80 VND/JPY và 163,74 VND/JPY – tăng lần lượt 0,45 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,45 đồng ở chiều mua và tăng 0,48 đồng chiều bán, lần lượt là mức giá 158,63 VND/JPY và 163,06 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,25 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 154,46 VND/JPY và 165,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,91 đồng ở chiều mua và tăng 0,89 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 158,86 VND/JPY và 165,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 157,12 VND/JPY ở chiều mua và 164,07 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,56 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,09 đồng ở chiều mua và tăng 1,14 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,79 VND/JPY và 164,75 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h30 sáng ngày 16/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,53 | 165,70 | +0,4 | +0,4 |
VietinBank | 157,37 | 167,07 | +0,98 | +0,98 |
BIDV | 157,48 | 165,75 | +0,72 | +0,74 |
Agribank | 158,80 | 163,74 | +0,93 | +0,98 |
Eximbank | 158,63 | 163,06 | +0,45 | +0,48 |
Sacombank | 158,86 | 165,43 | +0,91 | +0,89 |
Techcombank | 154,46 | 165,43 | +0,25 | +0,25 |
NCB | 157,12 | 164,07 | +0,56 | +0,63 |
HSBC | 157,79 | 164,75 | +1,09 | +1,14 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,98 | 163,98 | +0,02 | +0,02 |
1. VCB - Cập nhật: 16/11/2023 06:28 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,377.90 | 15,533.23 | 16,032.72 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,284.94 | 17,459.53 | 18,020.97 |
SWISS FRANC | CHF | 26,608.97 | 26,877.74 | 27,742.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,283.85 | 3,317.02 | 3,424.20 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,472.23 | 3,605.46 |
EURO | EUR | 25,707.07 | 25,966.74 | 27,118.61 |
POUND STERLING | GBP | 29,526.13 | 29,824.37 | 30,783.42 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,031.16 | 3,061.77 | 3,160.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.16 | 302.83 |
YEN | JPY | 156.53 | 158.11 | 165.70 |
KOREAN WON | KRW | 16.13 | 17.93 | 19.55 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,525.62 | 81,670.94 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,150.13 | 5,262.84 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,188.62 | 2,281.71 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 256.31 | 283.75 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,453.24 | 6,711.73 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,245.46 | 2,340.97 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,554.33 | 17,731.65 | 18,301.84 |
THAILAND BAHT | THB | 604.77 | 671.97 | 697.75 |
US DOLLAR | USD | 24,070.00 | 24,100.00 | 24,440.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,498 | 15,518 | 16,118 |
CAD | CAD | 17,452 | 17,462 | 18,162 |
CHF | CHF | 26,854 | 26,874 | 27,824 |
CNY | CNY | - | 3,283 | 3,423 |
DKK | DKK | - | 3,444 | 3,614 |
EUR | EUR | #25,504 | 25,514 | 26,804 |
GBP | GBP | 29,616 | 29,626 | 30,796 |
HKD | HKD | 2,983 | 2,993 | 3,188 |
JPY | JPY | 156.44 | 156.59 | 166.14 |
KRW | KRW | 16.43 | 16.63 | 20.43 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,169 | 2,289 |
NZD | NZD | 14,375 | 14,385 | 14,965 |
SEK | SEK | - | 2,229 | 2,364 |
SGD | SGD | 17,439 | 17,449 | 18,249 |
THB | THB | 630.16 | 670.16 | 698.16 |
USD | USD | #24,050 | 24,090 | 24,510 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 16/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 16/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 16/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ tăng 0,02 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,98 VND/JPY và chiều bán là 163,98 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 16/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật bất ngờ tăng trở lại trước các biến động trái chiều của thị trường sau một thời gian dài trì trệ ở mức thấp.
Cụ thể, tỷ giá USD/JPY đã tìm thấy mức tăng nhất định trong phiên thứ Tư và tăng lên 150,90, tăng 0,30%. Cặp tiền này tăng chủ yếu nhờ số liệu Doanh số bán lẻ mạnh mẽ từ Hoa Kỳ và số liệu Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý 3 kém từ Nhật Bản, điều này thúc đẩy các khoản đặt cược ôn hòa vào Ngân hàng Nhật Bản (BoJ).
Vào tháng 10, Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ ghi nhận mức tăng 1,3%, không đạt mức tăng 1,9% dự kiến. Ngoài ra, mức giảm hàng tháng là 0,5% đã được ghi nhận, trái ngược với mức tăng trưởng 0,1% dự kiến. Mặt khác, Doanh số bán lẻ giảm nhẹ 0,1%, tốt hơn mức giảm 0,3% dự kiến. So với cùng kỳ năm trước, doanh số bán hàng tăng 2,5%, cho thấy tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với mức tăng 4,1% của tháng 9.
Để phản ứng lại, Đô la Mỹ đã tìm thấy một số nhu cầu do thị trường có vẻ lo lắng rằng dữ liệu mạnh mẽ có thể khiến các quan chức Cục Dự trữ Liên bang (FED) xem xét thắt chặt hơn nữa khi kho bạc Hoa Kỳ tăng giá sau dữ liệu này. Tuy nhiên, sau báo cáo về lạm phát hạ nhiệt và số liệu tạo việc làm, kịch bản mạnh mẽ nhất là Cục Dự trữ Liên bang (FED) sẽ không tăng lãi suất trong cuộc họp tháng 12 tới.
Về phía Nhật Bản, GDP quý 3 của Nhật Bản giảm -0,5% theo quý, dưới mức kỳ vọng là -0,1% và mức tăng trưởng 1,2% tương ứng trong quý 2 ghi nhận mức đọc yếu kể từ quý 1 năm 2022.
Như một phản ứng, Lợi suất Trái phiếu Chính phủ Nhật Bản (JGB) tăng mạnh đã giảm và họ dự đoán rằng BoJ sẽ không vội tăng lãi suất do nền kinh tế đang suy yếu. Cùng với đó, công cụ Xác suất Lãi suất Thế giới (WIRP) cho thấy kỳ vọng nâng lãi suất sẽ bị trì hoãn cho đến tháng 6/2024.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|