Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 16/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 16/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,83 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,35 VND/JPY, giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,65 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,72 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,85 VND/JPY và 173,55 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,94 đồng ở chiều mua và giảm 0,99 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 163,98 VND/JPY và 172,58 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 165,85 VND/JPY và 171,06 VND/JPY –tăng 0,9 đồng ở chiều mua và tăng 1,06 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,22 đồng ở chiều mua và giảm 0,31 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 165,89 VND/JPY và 170,63 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,69 đồng ở chiều mua và giảm 0,77 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 161,42 VND/JPY và 172,42 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,65 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 166,09 VND/JPY và 171,16 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,22 VND/JPY ở chiều mua và 171,10 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,64 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,24 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt ở mức 164,51 VND/JPY và 171,76 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 16/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 16/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,83 | 172,35 | -0,62 | -0,65 |
VietinBank | 163,85 | 173,55 | -0,72 | -0,72 |
BIDV | 163,98 | 172,58 | -0,94 | -0,99 |
Agribank | 165,85 | 171,06 | +0,9 | +1,06 |
Eximbank | 165,89 | 170,63 | -0,22 | -0,31 |
Sacombank | 166,09 | 171,16 | -0,63 | -0,65 |
Techcombank | 161,42 | 172,42 | -0,69 | -0,77 |
NCB | 164,22 | 171,10 | -0,64 | -0,67 |
HSBC | 164,51 | 171,76 | +0,24 | +0,24 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 169,67 | 170,67 | -0,43 | -0,63 |
1. VCB - Cập nhật: 16/01/2024 00:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,868.65 | 16,028.94 | 16,544.16 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,778.62 | 17,958.20 | 18,535.43 |
SWISS FRANC | CHF | 27,932.18 | 28,214.32 | 29,121.21 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,339.97 | 3,373.71 | 3,482.67 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,524.29 | 3,659.47 |
EURO | EUR | 26,085.42 | 26,348.91 | 27,517.37 |
POUND STERLING | GBP | 30,326.12 | 30,632.45 | 31,617.06 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,048.46 | 3,079.25 | 3,178.23 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.35 | 306.13 |
YEN | JPY | 162.83 | 164.48 | 172.35 |
KOREAN WON | KRW | 16.02 | 17.80 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,414.74 | 82,594.59 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,185.98 | 5,299.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,320.44 | 2,419.10 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 265.60 | 294.04 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,505.66 | 6,766.15 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,331.32 | 2,430.44 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,877.26 | 18,057.84 | 18,638.28 |
THAILAND BAHT | THB | 618.53 | 687.26 | 713.62 |
US DOLLAR | USD | 24,265.00 | 24,295.00 | 24,635.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 16/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,979 | 15,999 | 16,599 |
CAD | CAD | 17,899 | 17,909 | 18,609 |
CHF | CHF | 28,098 | 28,118 | 29,068 |
CNY | CNY | - | 3,342 | 3,482 |
DKK | DKK | - | 3,502 | 3,672 |
EUR | EUR | #25,932 | 26,142 | 27,432 |
GBP | GBP | 30,593 | 30,603 | 31,773 |
HKD | HKD | 2,998 | 3,008 | 3,203 |
JPY | JPY | 163.72 | 163.87 | 173.42 |
KRW | KRW | 16.31 | 16.51 | 20.31 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,282 | 2,402 |
NZD | NZD | 14,918 | 14,928 | 15,508 |
SEK | SEK | - | 2,297 | 2,432 |
SGD | SGD | 17,792 | 17,802 | 18,602 |
THB | THB | 646.15 | 686.15 | 714.15 |
USD | USD | #24,220 | 24,260 | 24,680 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 16/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 16/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 16/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,63 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,67 VND/JPY và chiều bán là 170,67 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 16/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật trong phiên giao dịch ngày hôm nay đã không giữ được mức ổn định mà trở về xu hướng giảm tại các ngân hàng.
Chính sách siêu nới lỏng của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã ảnh hưởng đến vị thế của đồng Yen như một nơi trú ẩn truyền thống trong ít nhất hai năm qua, nhưng phản ứng của đồng tiền trước trận động đất vào dịp năm mới ở quốc gia này cho thấy một vấn đề thậm chí còn sâu sắc hơn đối với đồng Yen - tài sản an toàn được ưa chuộng một thời.
Trong những năm qua, đồng Yen có xu hướng tăng giá sau tin tức về chiến tranh hoặc thảm họa, như trường hợp sau trận động đất và sóng thần năm 2011, do suy đoán rằng các nhà đầu tư Nhật Bản sẽ bán tài sản ở nước ngoài và chuyển tiền về nước.
Đồng tiền này đã tăng gần 9% so với đồng Đô la trong 7 ngày sau sự kiện kinh hoàng đó nhưng đã giảm khoảng 3% kể từ khi trận động đất mạnh 7,6 độ richter làm rung chuyển các khu vực tập trung quanh Bán đảo Noto của Nhật Bản vào ngày 1/1.
Điểm khác biệt chính hiện nay là sự tập trung của các công ty Nhật Bản vào việc mở rộng hoạt động ra nước ngoài, vốn chứng kiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vượt xa đầu tư nước ngoài vào các công cụ tài chính như cổ phiếu và trái phiếu kể từ năm 2014.
Daisuke Uno, chiến lược gia trưởng của Sumitomo Mitsui Banking Corp ở Tokyo, cho biết: “Tài sản tài chính có tính thanh khoản cao và có thể được bán để hồi hương, nhưng các công ty sẽ không đóng cửa nhà máy ở nước ngoài khi thảm họa xảy ra ở Nhật Bản. Với sự suy giảm sức mạnh kinh tế của Nhật Bản, tôi không nghĩ các nhà đầu tư sẽ mua đồng Yen làm nơi trú ẩn.”
Theo dữ liệu từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế do Bloomberg tổng hợp, FDI chiếm 57% vị thế đầu tư quốc tế ròng của Nhật Bản trong quý 3, tăng từ mức 20% vào cuối năm 2010. Trong giai đoạn này, tỷ trọng đầu tư danh mục đầu tư đã giảm xuống 22% từ 46%.
Đồng Yen hiện đã giảm 0,2% ở mức 145,14 so với đồng Đô la.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|