Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/7/2023: Đồng Yen có dấu hiệu giảm nhẹ

(Banker.vn) Cập nhật tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/7/2023, tỷ giá Yen Nhật/VND. Tỷ giá yen Nhật chợ đen, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Hà Trung ngày 15/7/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay ngày 13/7/2023: Đồng Yen tăng giá ở cả hai chiều mua và bán Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/7/2023: Đồng Yen tiếp tục đà hồi phục Giá vàng hôm nay ngày 14/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay ngày 14/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 14/7/2023

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/7/2023

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/7/2023 tại các ngân hàng có biến động không đồng đều, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 166,15 VND/JPY và tỷ giá bán là 175,89 VND/JPY, lần lượt giảm 0,08 đồng và 0,09 đồng.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 1,04 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 166,18 VND/JPY và 175,88 VND/JPY.

Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua là 166,78 VND/JPY, chiều bán là 175,69 VND/JPY – đồng thời giảm 0,1 đồng.

Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 169,32 VND/JPY và 176,20 VND/JPY – tăng tương ứng 1,33 đồng và 1,38 đồng.

Tại ngân hàng Sacombank ở chiều mua, đồng Yen Nhật có tỷ giá là 168,87 VND/JPY và chiều bán là 174,42 VND/JPY- đồng loạt tăng 0,02 đồng.

Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,14 đồng, lần lượt về mức 168,33 VND/JPY và 172,97 VND/JPY.

Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,06 đồng ở chiều mua với mức giá là 164,14 VND/JPY, đồng thời giảm 0,05 đồng ở chiều mua với mức giá là 176,46 VND/JPY.

Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 168,66 VND/JPY ở chiều mua và 175,03 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 1,19 đồng và 0,43 đồng).

Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật lần lượt tăng 0,81 đồng và 0,85 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với 166,51 VND/JPY và 173,86 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/7/2023: Đồng Yen có dấu hiệu trượt giá
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 15/7/2023

Vào lúc 6 giờ sáng ngày 15/7/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 15/7/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

166,15

175,89

-0,08

-0,09

VietinBank

166,18

175,88

-1,04

-1,04

BIDV

166,78

175,69

-0,1

-0,1

Agribank

169,32

176,20

+1,33

+1,38

Eximbank

168,33

172,97

-0,14

-0,14

Sacombank

168,87

174,42

+0,02

+0,02

Techcombank

164,14

176,46

-0,06

-0,05

NCB

168,66

175,03

+1,19

+0,43

HSBC

167,76

175,15

+1,25

+1,29

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

169,9 171,2 -0,37 -0,43

1. VCB - Cập nhật: 15/07/2023 05:28 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,821.4015,981.2116,495.83
CANADIAN DOLLARCAD17,558.2917,735.6418,306.76
SWISS FRANCCHF26,822.9427,093.8827,966.36
YUAN RENMINBICNY3,245.803,278.583,384.67
DANISH KRONEDKK-3,489.443,623.49
EUROEUR25,808.5226,069.2227,253.34
POUND STERLINGGBP30,182.5030,487.3731,469.12
HONGKONG DOLLARHKD2,946.822,976.583,072.44
INDIAN RUPEEINR-287.14298.66
YENJPY166.15167.82175.89
KOREAN WONKRW16.1517.9519.68
KUWAITI DINARKWD-77,010.3080,098.45
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,172.785,286.22
NORWEGIAN KRONERNOK-2,319.352,418.11
RUSSIAN RUBLERUB-250.59277.43
SAUDI RIALSAR-6,283.256,535.21
SWEDISH KRONASEK-2,264.512,360.93
SINGAPORE DOLLARSGD17,449.2417,625.4918,193.07
THAILAND BAHTTHB603.18670.20695.95
US DOLLARUSD23,440.0023,470.0023,810.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/07/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD15,84515,86516,465
CADCAD17,57417,58418,284
CHFCHF26,90326,92327,873
CNYCNY-3,2403,380
DKKDKK-3,4733,643
EUREUR#25,68125,69126,981
GBPGBP30,38030,39031,560
HKDHKD2,8952,9053,100
JPYJPY166.16166.31175.86
KRWKRW16.4216.6220.42
LAKLAK-0.541.49
NOKNOK-2,2722,392
NZDNZD14,79614,80615,386
SEKSEK-2,2352,370
SGDSGD17,32817,33818,138
THBTHB629.34669.34697.34
USDUSD#23,38623,42623,846

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/7/2023 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 15/7/2023: Đồng Yen có dấu hiệu trượt giá
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 15/7/2023

Vậy tỷ giá Yên chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 15/7/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND đồng giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,47 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 169,9 VND/JPY và 171,2 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Dự báo xu hướng tỷ giá Yên

Theo Reuters, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) đã có cuộc thảo luận nội bộ về ý tưởng điều chỉnh chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) vào đầu tháng này, tuy nhiên, các cuộc đàm phán chỉ là sơ bộ và chưa có quyết định cuối cùng nào được đưa ra.

Về việc đồng Yen suy yếu, chạm mức đáy kỷ lục đã gây ra áp lực khổng lồ buộc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) phải loại bỏ dần các biện pháp kích thích bằng cách thúc đẩy sự bất bình của công chúng đối với chi phí nhập khẩu nhiên liệu và thực phẩm ngày càng tăng cao.

Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ), ông Kazuo Ueda cho biết ông vẫn chưa hoàn toàn tin rằng lạm phát sẽ đạt 2% một cách bền vững nhờ tăng trưởng tiền lương ổn định trong thời gian tới. Điều mấu chốt ở đây là liệu tiền lương và giá cả có tiếp tục tăng hay không trong những khoảng thời gian tiếp theo.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 21 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

Mai Lê

Theo: Báo Công Thương