ACBS: Ngân hàng Nhà nước khó duy trì lãi suất ở mức thấp | |
Tỷ giá nhân dân tệ ngày 15/12/2022: Biến động trái chiều tại các ngân hàng |
Khảo sát 15/12, ngân hàng Vietcombank hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 169,1 VND/JPY và 179,02 VND/JPY, giảm lần lượt 0,33 đồng và 0,5 đồng.
Tại BIDV, tỷ giá giảm 0,21 đồng ở chiều mua vào và 0,24 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 169,91 VND/JPY và 178,64 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá mua giảm 0,32 đồng và tỷ giá bán giảm 0,3 đồng, lần lượt đạt mức 171,07 VND/JPY và 178,26 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Techcombank là 166,83 VND/JPY và 179,24 VND/JPY, lần lượt giảm 0,1 đồng và 0,23 đồng.
Tong khi đó, ngân hàng VietinBank lại triển khai mức tăng 0,4 đồng ở cả hai chiều mua và bán, ứng với mức 170,55 VND/JPY và 179,1 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua và bán là 171 VND/JPY và 178,67 VND/JPY, tăng lần lượt 2,22 đồng và 2,2 đồng.
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua tăng 0,07 đồng lên mức 170,47 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,06 đồng lên mức 177,10 VND/JPY.
Cùng lúc, tỷ giá mua và bán tại HSBC lần lượt tăng 0,36 đồng và 0,37 đồng, lên mức 169,8 VND/JPY và 177,28 VND/JPY.
Riêng Eximbank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 171,43 VND/JPY - tăng 0,19 đồng và bán ra với mức giá là 175,49 VND/JPY - giảm 0,25 đồng. Có thể thấy, tỷ giá tăng - giảm trái chiều so với phiên hôm trước.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 166,83 - 171,43 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 175,49 - 179,24 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,05 đồng ở chiều mua và 0,25 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 174,56 VND/JPY và 175,56 VND/JPY.
Ngày | Ngày 15/12/2022 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 169,1 | 179,02 | -0,33 | -0,5 |
VietinBank | 170,55 | 179,1 | 0,4 | 0,4 |
BIDV | 169,91 | 178,64 | -0,21 | -0,24 |
Agribank | 171,07 | 178,26 | -0,32 | -0,3 |
Eximbank | 171,43 | 175,49 | 0,19 | -0,25 |
Sacombank | 171 | 178,67 | 2,22 | 2,2 |
Techcombank | 166,83 | 179,24 | -0,1 | -0,23 |
NCB | 170,47 | 177,1 | 0,07 | 0,06 |
HSBC | 169,8 | 177,28 | 0,36 | 0,37 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 174,56 | 175,56 | -0,05 | -0,25 |
Hồng Giang
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|