Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 15/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 15/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,45 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,00 VND/JPY, tăng 0,13 đồng ở chiều mua và tăng 0,12 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,05 đồng ở chiều mua và tăng 0,06 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 164,23 VND/JPY và 173,93 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 164,57 VND/JPY và 174,27 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 164,95 VND/JPY và 170,00 VND/JPY – giảm 0,6 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,44 đồng ở chiều mua và tăng 0,46 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 166,11 VND/JPY và 170,94 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,66 đồng ở chiều mua và tăng 0,71 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,11 VND/JPY và 173,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,51 đồng ở chiều mua và tăng 0,49 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 166,72 VND/JPY và 171,81 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,86 VND/JPY ở chiều mua và 171,77 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,69 đồng ở chiều mua và tăng 0,66 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 164,28 VND/JPY và 171,52 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 15/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 15/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,45 | 173,00 | - | - |
VietinBank | 164,57 | 174,27 | - | - |
BIDV | 164,92 | 173,57 | - | - |
Agribank | 164,95 | 170,00 | - | - |
Eximbank | 166,11 | 170,94 | - | - |
Sacombank | 166,72 | 171,81 | - | - |
Techcombank | 162,11 | 173,19 | - | - |
NCB | 164,86 | 171,77 | - | - |
HSBC | 164,28 | 171,52 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,10 | 171,30 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 15/01/2024 05:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,958.35 | 16,119.55 | 16,637.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,821.49 | 18,001.51 | 18,580.14 |
SWISS FRANC | CHF | 27,949.38 | 28,231.70 | 29,139.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.67 | 3,377.44 | 3,486.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,531.29 | 3,666.74 |
EURO | EUR | 26,137.28 | 26,401.30 | 27,572.09 |
POUND STERLING | GBP | 30,398.57 | 30,705.62 | 31,692.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,048.97 | 3,079.76 | 3,178.76 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.13 | 305.91 |
YEN | JPY | 163.45 | 165.10 | 173.00 |
KOREAN WON | KRW | 16.09 | 17.88 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,424.35 | 82,604.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,210.60 | 5,324.56 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,326.22 | 2,425.13 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 263.94 | 292.20 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,503.98 | 6,764.41 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,335.56 | 2,434.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,913.90 | 18,094.85 | 18,676.48 |
THAILAND BAHT | THB | 615.94 | 684.37 | 710.62 |
US DOLLAR | USD | 24,260.00 | 24,290.00 | 24,630.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 15/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,067 | 16,087 | 16,687 |
CAD | CAD | 17,968 | 17,978 | 18,678 |
CHF | CHF | 28,247 | 28,267 | 29,217 |
CNY | CNY | - | 3,349 | 3,489 |
DKK | DKK | - | 3,509 | 3,679 |
EUR | EUR | #25,975 | 26,185 | 27,475 |
GBP | GBP | 30,692 | 30,702 | 31,872 |
HKD | HKD | 3,003 | 3,013 | 3,208 |
JPY | JPY | 164.9 | 165.05 | 174.6 |
KRW | KRW | 16.45 | 16.65 | 20.45 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,302 | 2,422 |
NZD | NZD | 15,034 | 15,044 | 15,624 |
SEK | SEK | - | 2,309 | 2,444 |
SGD | SGD | 17,842 | 17,852 | 18,652 |
THB | THB | 649.35 | 689.35 | 717.35 |
USD | USD | #24,255 | 24,295 | 24,715 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 15/1/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 15/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 15/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ mức tăng 1,37 đồng ở chiều mua và tăng 1,57 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,10 VND/JPY và chiều bán là 171,30 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 15/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật (JYP) gặp nhiều vận may khác nhau, ban đầu phải đối mặt với áp lực giảm giá do suy đoán về việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sắp tăng lãi suất giảm dần. Tuần đầy rẫy những thông điệp trái chiều từ nhiều nguồn truyền thông khác nhau liên quan đến lập trường của BoJ, góp phần gây nhầm lẫn và biến động trên thị trường.
Mặc dù vậy, đồng tiền Nhật Bản đã cố gắng phục hồi vào cuối tuần, được hưởng lợi từ sự sụt giảm lợi suất trái phiếu kho bạc chuẩn toàn cầu.
Đối với cặp tiền USD/JYP giao dịch ở mức đỉnh kể từ giữa tháng 12 vào thứ Sáu. Các nhà kinh tế tại Rabobank giữ quan điểm rằng BoJ khó có thể xem xét việc tăng lãi suất trước tháng 4, cho phép xem xét các thỏa thuận tiền lương mùa xuân và gói kích thích tài chính mới nhất.
Chủ đề quan trọng nhất trong chính sách của BoJ có thể là sự thận trọng. Điều này cho thấy rất nhiều khả năng phe đầu cơ giá lên của JPY sẽ thất vọng trong năm nay.
Dự báo USD/JPY trong ba tháng vẫn ở mức 143,00.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|