Cập nhật lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2023 của hệ thống ngân hàng Việt Nam |
Cụ thể, VietinBank đang mua đồng yen Nhật với mức giá là 179,25 VND/JPY - tăng 0,74 đồng và bán ra với mức giá là 188,8 VND/JPY - tăng 2,34 đồng.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá tăng 0,59 đồng ở chiều mua vào và 0,63 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 178,53 VND/JPY và 187,91 VND/JPY.
Ảnh minh họa |
Tại Eximbank, tỷ giá mua tăng 1,11 đồng và tỷ giá bán tăng 1,14 đồng, tương đương với mức 180,13 VND/JPY và 184,73 VND/JPY.
Cùng lúc, Sacombank đang triển khai mức tăng 1,08 đồng ở cả hai chiều mua và bán, ứng với mức 180,24 VND/JPY và 185,82 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Techcombank là 175,45 VND/JPY và 187,92 VND/JPY, lần lượt tăng 2,73 đồng và 2,81 đồng.
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 1,68 đồng và 1,71 đồng, lên mức 180,08 VND/JPY và 186,5 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank hiện đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 176,66 VND/JPY và 187,02 VND/JPY, không có thay đổi so với phiên cuối ngày hôm qua.
Agribank cũng tiếp tục giữ nguyên tỷ giá mua ở mức 178,86 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 186,52 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC vẫn đang duy trì tỷ giá mua và bán ở mức 177,42 VND/JPY và 185,25 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 175,45 - 180,24 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 184,73 - 188,8 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 2,72 đồng ở chiều mua và 2,02 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 181,5 VND/JPY và 183 VND/JPY.
Ngày | Ngày 14/1/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 176,66 | 187,02 | 0 | 0 |
VietinBank | 179,25 | 188,8 | 0,74 | 2,34 |
BIDV | 178,53 | 187,91 | 0,59 | 0,63 |
Agribank | 178,86 | 186,52 | 0 | 0 |
Eximbank | 180,13 | 184,73 | 1,11 | 1,14 |
Sacombank | 180,24 | 185,82 | 1,08 | 1,08 |
Techcombank | 175,45 | 187,92 | 2,73 | 2,81 |
NCB | 180,08 | 186,5 | 1,68 | 1,71 |
HSBC | 177,42 | 185,25 | 0 | 0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 181,5 | 183 | 2,72 | 2,02 |
Phương Thảo
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|