Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà giảm giá

(Banker.vn) Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp đà giảm giá. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yen cao nhất.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ đảo chiều giảm mạnh Tỷ giá USD hôm nay 13/3/2024: USD đồng loạt phục hồi tăng nhẹ Giá vàng hôm nay 13/3/2024: Vàng trong nước biến động trái chiều, thế giới giảm mạnh

Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/3/2024

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 14/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,08 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,55 VND/JPY, giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,41 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,86 VND/JPY và 172,56 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,09 đồng ở chiều mua và giảm 0,11 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,68 VND/JPY và 171,4 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,23 VND/JPY và 171,67 VND/JPY – giảm 0,3 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,33 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 164,29 VND/JPY và 169,1 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,36 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,19 VND/JPY và 172,64 VND/JPY

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 164,98 VND/JPY và 170,03 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 163,11 VND/JPY ở chiều mua và 170,79 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,48 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 163,11 VND/JPY và 170,3 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Vào lúc 5h15 sáng ngày 14/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt

Ngày

Ngày 14/3/2024

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

162,08

171,55

-0,63

-0,67

VietinBank

162,86

172,56

+0,41

+0,41

BIDV

162,68

171,4

-0,09

-0,11

Agribank

163,23

171,67

-0,3

-0,32

Eximbank

164,29

169,1

-0,33

-0,33

Sacombank

164,98

170,03

-0,26

-0,26

Techcombank

160,19

172,64

-0,31

-0,36

NCB

163,11

170,79

-0,14

-0,13

HSBC

163,11

170,3

-0,46

-0,48

Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)

170,12 171,22

-0,01

-0,41

1. VCB - Cập nhật: 14/03/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUSTRALIAN DOLLARAUD15,875.8616,036.2216,551.47
CANADIAN DOLLARCAD17,808.2717,988.1518,566.11
SWISS FRANCCHF27,386.4027,663.0328,551.85
YUAN RENMINBICNY3,362.433,396.403,506.05
DANISH KRONEDKK-3,546.333,682.31
EUROEUR26,244.4126,509.5027,684.75
POUND STERLINGGBP30,733.3631,043.8032,041.25
HONGKONG DOLLARHKD3,070.553,101.563,201.22
INDIAN RUPEEINR-296.74308.62
YENJPY162.08163.72171.55
KOREAN WONKRW16.2618.0719.71
KUWAITI DINARKWD-80,041.8183,245.74
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,210.715,324.61
NORWEGIAN KRONERNOK-2,297.292,394.94
RUSSIAN RUBLERUB-273.65302.95
SAUDI RIALSAR-6,554.196,816.54
SWEDISH KRONASEK-2,360.582,460.92
SINGAPORE DOLLARSGD18,043.6818,225.9318,811.54
THAILAND BAHTTHB609.95677.72703.70
US DOLLARUSD24,450.0024,480.0024,820.00
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản 
AUDAUD16,01616,03616,636
CADCAD18,00818,01818,718
CHFCHF27,55627,57628,526
CNYCNY-3,3633,503
DKKDKK-3,5333,703
EUREUR#26,15526,36527,655
GBPGBP31,01931,02932,199
HKDHKD3,0243,0343,229
JPYJPY162.87163.02172.57
KRWKRW16.5816.7820.58
LAKLAK-0.691.39
NOKNOK-2,2752,395
NZDNZD14,93114,94115,521
SEKSEK-2,3372,472
SGDSGD17,96417,97418,774
THBTHB638.76678.76706.76
USDUSD#24,42524,46524,885

Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/3/2024 sáng nay như sau:

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Thị trường chợ đen ngày 14/3/2024

Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?

Hôm nay 14/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,12 VND/JPY và chiều bán là 171,22 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 14/3/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 14/3/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yen

Đồng Yen Nhật tiếp tục giảm giá và cũng so với đồng Đô la Mỹ trong phiên giao dịch ngày hôm nay, điều này phản ánh sự bất ổn mới xung quanh kế hoạch lãi suất âm của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ).

Những bình luận gần đây của cả Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản và Thống đốc BoJ đều đề xuất cách tiếp cận chính sách tiền tệ thận trọng hơn so với những tuyên bố trước đó của họ.

Những tuyên bố này khiến các nhà đầu tư tin rằng sự thay đổi trong quan điểm của BoJ về lãi suất âm có thể không xảy ra sớm như dự kiến ​​trước đó, có khả năng trì hoãn sự thay đổi cho đến cuối năm 2024.

Sự thay đổi trong tâm lý này được thể hiện rõ trên thị trường tiền tệ. Đồng Yen mất giá 0,35%, giao dịch quanh mức 147,60 Yen mỗi Đô la.

Những tuyên bố mới nhất từ ​​các quan chức BoJ đã phủ bóng đen nghi ngờ về tiến trình chuyển đổi khỏi lãi suất âm. Một số nhà phân tích hiện cho rằng sự thay đổi chính sách này có thể không thành hiện thực cho đến cuối năm nay. Sự không chắc chắn này đã gây ra sự biến động ngụ ý gia tăng đối với tỷ giá hối đoái đồng Đô la/yên, đạt mức cao nhất kể từ tháng 12 năm 2023 (12,09%).

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank

Trà My

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục