Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 14/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,08 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,55 VND/JPY, giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,41 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,86 VND/JPY và 172,56 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,09 đồng ở chiều mua và giảm 0,11 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,68 VND/JPY và 171,4 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,23 VND/JPY và 171,67 VND/JPY – giảm 0,3 đồng ở chiều mua và giảm 0,32 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,33 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 164,29 VND/JPY và 169,1 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,31 đồng ở chiều mua và giảm 0,36 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,19 VND/JPY và 172,64 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,26 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 164,98 VND/JPY và 170,03 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 163,11 VND/JPY ở chiều mua và 170,79 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,14 đồng ở chiều mua và giảm 0,13 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,48 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 163,11 VND/JPY và 170,3 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 14/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 14/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,08 | 171,55 | -0,63 | -0,67 |
VietinBank | 162,86 | 172,56 | +0,41 | +0,41 |
BIDV | 162,68 | 171,4 | -0,09 | -0,11 |
Agribank | 163,23 | 171,67 | -0,3 | -0,32 |
Eximbank | 164,29 | 169,1 | -0,33 | -0,33 |
Sacombank | 164,98 | 170,03 | -0,26 | -0,26 |
Techcombank | 160,19 | 172,64 | -0,31 | -0,36 |
NCB | 163,11 | 170,79 | -0,14 | -0,13 |
HSBC | 163,11 | 170,3 | -0,46 | -0,48 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,12 | 171,22 | -0,01 | -0,41 |
1. VCB - Cập nhật: 14/03/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,875.86 | 16,036.22 | 16,551.47 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,808.27 | 17,988.15 | 18,566.11 |
SWISS FRANC | CHF | 27,386.40 | 27,663.03 | 28,551.85 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,362.43 | 3,396.40 | 3,506.05 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,546.33 | 3,682.31 |
EURO | EUR | 26,244.41 | 26,509.50 | 27,684.75 |
POUND STERLING | GBP | 30,733.36 | 31,043.80 | 32,041.25 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,070.55 | 3,101.56 | 3,201.22 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.74 | 308.62 |
YEN | JPY | 162.08 | 163.72 | 171.55 |
KOREAN WON | KRW | 16.26 | 18.07 | 19.71 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,041.81 | 83,245.74 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,210.71 | 5,324.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,297.29 | 2,394.94 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 273.65 | 302.95 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,554.19 | 6,816.54 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,360.58 | 2,460.92 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,043.68 | 18,225.93 | 18,811.54 |
THAILAND BAHT | THB | 609.95 | 677.72 | 703.70 |
US DOLLAR | USD | 24,450.00 | 24,480.00 | 24,820.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,016 | 16,036 | 16,636 |
CAD | CAD | 18,008 | 18,018 | 18,718 |
CHF | CHF | 27,556 | 27,576 | 28,526 |
CNY | CNY | - | 3,363 | 3,503 |
DKK | DKK | - | 3,533 | 3,703 |
EUR | EUR | #26,155 | 26,365 | 27,655 |
GBP | GBP | 31,019 | 31,029 | 32,199 |
HKD | HKD | 3,024 | 3,034 | 3,229 |
JPY | JPY | 162.87 | 163.02 | 172.57 |
KRW | KRW | 16.58 | 16.78 | 20.58 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,275 | 2,395 |
NZD | NZD | 14,931 | 14,941 | 15,521 |
SEK | SEK | - | 2,337 | 2,472 |
SGD | SGD | 17,964 | 17,974 | 18,774 |
THB | THB | 638.76 | 678.76 | 706.76 |
USD | USD | #24,425 | 24,465 | 24,885 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 14/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 14/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,12 VND/JPY và chiều bán là 171,22 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 14/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật tiếp tục giảm giá và cũng so với đồng Đô la Mỹ trong phiên giao dịch ngày hôm nay, điều này phản ánh sự bất ổn mới xung quanh kế hoạch lãi suất âm của Ngân hàng Nhật Bản (BoJ).
Những bình luận gần đây của cả Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản và Thống đốc BoJ đều đề xuất cách tiếp cận chính sách tiền tệ thận trọng hơn so với những tuyên bố trước đó của họ.
Những tuyên bố này khiến các nhà đầu tư tin rằng sự thay đổi trong quan điểm của BoJ về lãi suất âm có thể không xảy ra sớm như dự kiến trước đó, có khả năng trì hoãn sự thay đổi cho đến cuối năm 2024.
Sự thay đổi trong tâm lý này được thể hiện rõ trên thị trường tiền tệ. Đồng Yen mất giá 0,35%, giao dịch quanh mức 147,60 Yen mỗi Đô la.
Những tuyên bố mới nhất từ các quan chức BoJ đã phủ bóng đen nghi ngờ về tiến trình chuyển đổi khỏi lãi suất âm. Một số nhà phân tích hiện cho rằng sự thay đổi chính sách này có thể không thành hiện thực cho đến cuối năm nay. Sự không chắc chắn này đã gây ra sự biến động ngụ ý gia tăng đối với tỷ giá hối đoái đồng Đô la/yên, đạt mức cao nhất kể từ tháng 12 năm 2023 (12,09%).
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|