Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/11/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 14/11/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 155,99 VND/JPY và tỷ giá bán là 165,12 VND/JPY, giảm 0,63 đồng ở chiều mua và giảm 0,67 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,53 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 156,38 VND/JPY và 166,08 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,6 đồng ở chiều mua và giảm 0,61 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 156,77 VND/JPY và 165,02 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 157,86 VND/JPY và 162,63 VND/JPY – giảm lần lượt 0,81 đồng ở chiều mua và giảm 0,84 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,68 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 158,25 VND/JPY và 162,66 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,92 đồng ở chiều mua và giảm 2,21 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 154,01 VND/JPY và 164,97 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,62 đồng ở chiều mua và giảm 0,66 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 158,07 VND/JPY và 164,61 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 156,62 VND/JPY ở chiều mua và 163,53 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,54 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,48 đồng ở chiều mua và giảm 0,5 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 157,00 VND/JPY và 163,93 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h30 sáng ngày 14/11/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 14/11/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 156,06 | 165,20 | +0,07 | +0,08 |
VietinBank | 156,49 | 166,19 | +0,11 | +0,11 |
BIDV | 156,73 | 165,11 | -0,04 | +0,09 |
Agribank | 157,82 | 162,71 | -0,04 | +0,08 |
Eximbank | 158,21 | 162,61 | -0,04 | -0,05 |
Sacombank | 158,12 | 164,70 | +0,05 | +0,09 |
Techcombank | 153,91 | 164,90 | -0,1 | -0,07 |
NCB | 156,57 | 163,53 | -0,05 | - |
HSBC | 156,42 | 163,32 | -0,58 | -0,61 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 162,95 | 163,95 | +0,45 | +0,45 |
1. VCB - Cập nhật: 14/11/2023 06:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,111.26 | 15,263.89 | 15,754.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,205.34 | 17,379.13 | 17,937.86 |
SWISS FRANC | CHF | 26,348.18 | 26,614.32 | 27,469.96 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,270.46 | 3,303.50 | 3,410.22 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,428.82 | 3,560.36 |
EURO | EUR | 25,383.30 | 25,639.70 | 26,776.88 |
POUND STERLING | GBP | 29,056.64 | 29,350.14 | 30,293.73 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,040.89 | 3,071.60 | 3,170.35 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 291.69 | 303.37 |
YEN | JPY | 156.06 | 157.63 | 165.20 |
KOREAN WON | KRW | 15.91 | 17.68 | 19.29 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,696.23 | 81,847.83 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,123.02 | 5,235.10 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,146.91 | 2,238.21 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 251.16 | 278.05 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,479.85 | 6,739.36 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,187.79 | 2,280.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,459.57 | 17,635.92 | 18,202.91 |
THAILAND BAHT | THB | 596.16 | 662.41 | 687.82 |
US DOLLAR | USD | 24,170.00 | 24,200.00 | 24,540.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/11/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,222 | 15,242 | 15,842 |
CAD | CAD | 17,357 | 17,367 | 18,067 |
CHF | CHF | 26,515 | 26,535 | 27,485 |
CNY | CNY | - | 3,275 | 3,415 |
DKK | DKK | - | 3,407 | 3,577 |
EUR | EUR | #25,224 | 25,234 | 26,524 |
GBP | GBP | 29,370 | 29,380 | 30,550 |
HKD | HKD | 2,992 | 3,002 | 3,197 |
JPY | JPY | 156.53 | 156.68 | 166.23 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,119 | 2,239 |
NZD | NZD | 14,066 | 14,076 | 14,656 |
SEK | SEK | - | 2,173 | 2,308 |
SGD | SGD | 17,376 | 17,386 | 18,186 |
THB | THB | 624.23 | 664.23 | 692.23 |
USD | USD | #24,130 | 24,170 | 24,590 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/11/2023 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 14/11/2023 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 14/11/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 45 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,95 VND/JPY và chiều bán là 163,95 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 14/11/2023 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Kết thúc phiên giao dịch, đồng Yen hôm nay biến động tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng.
Đồng Yen Nhật đã giảm so với đồng Đô la Mỹ ở châu Âu và châu Á kể từ phiên giao dịch hôm qua. Tỷ giá USD/JYP được thiết lập cho ngày tăng thứ tư liên tiếp và quan trọng hơn nó đã gần đạt mức cao nhất trong 30 năm khi dữ liệu lạm phát của Mỹ xuất hiện.
Đồng tiền Nhật Bản đã bị ảnh hưởng cả năm bởi việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) không muốn tham gia vào đợt tăng lãi suất toàn cầu vốn được đưa ra như một phản ứng trước tình trạng lạm phát gia tăng như hiện nay.
Quan điểm của BoJ vẫn tỏ rõ rằng sức mạnh định giá trong nước vẫn còn yếu và phản ứng trước các yếu tố toàn cầu nhất thời hiện chưa phù hợp. Thực tế cho thấy BoJ đã khiến thị trường vô cùng thất vọng khi cuộc họp chính sách vào cuối tháng 10 vừa qua đã không mang đến nhiều điều chỉnh đối với việc kiểm soát đương cong lợi suất.
Thống đốc Kazuo Ueda được cho là đã thông báo với thị trường rằng chưa thực sự thấy đủ thông tin để tin tưởng được xu hướng lạm phát sẽ đạt mức 2% bền vững.
Hiện tại, các nhà kinh tế kỳ vọng lạm phát giá tiêu dùng sẽ giảm xuống mức 3,3% hàng năm trong tháng trước và từ mức 3,7% trong tháng 9 vừa qua. Mặt khác, chỉ số cốt lõi có ý nghĩa hơn khi giữ ổn định ở mức 4,1% và gạt bỏ được những tác động bất ổn của giá nhiên liệu và giá lương thực.
Số liệu Tổng sản phẩm quốc nội Nhật Bản cũng sẽ được công bố khi thị trường châu Âu kết thúc phiên giao dịch vào thứ Ba. Mặc dù số liệu này được đánh giá là kém thu hút sự chú ý hơn so với dữ liệu đến từ nền kinh tế Hoa ỳ song chúng vẫn tác động đè nặng lên đồng Yen trong bối cảnh hiện tại.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|