Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VND tiếp tục đà tăng nhẹ Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 13/10/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB suy yếu đồng loạt |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 14/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 14/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,67 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,96 VND/JPY, giảm lần lượt 0,45 đồng và 0,47 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,3 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,26 VND/JPY và 168,96 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,7 đồng ở chiều mua và giảm 0,74 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,08 VND/JPY và 168,38 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 160,8 VND/JPY và 164,77 VND/JPY – tăng 0,27 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,81 đồng ở chiều mua và giảm 0,7 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 160,79 VND/JPY và 165,38 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,76 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,26 VND/JPY và 169,51 VND/JPY.
Tại nNân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,22 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 144,42 VND/JPY và giảm 0,55 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,42 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,33 VND/JPY ở chiều mua và 166,23 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,53 đồng ở chiều mua và giảm 1,38 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,76 đồng ở chiều mua và giảm 0,8 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,04 VND/JPY và 166,05 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 14/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 14/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,67 | 167,96 | -0,45 | -0,47 |
VietinBank | 159,26 | 168,96 | +0,3 | +0,31 |
BIDV | 160,08 | 168,38 | -0,7 | -0,74 |
Agribank | 160,8 | 164,77 | +0,27 | -0,75 |
Eximbank | 160,79 | 165,38 | -0,81 | -0,7 |
Sacombank | 144,42 | 167,42 | +0,22 | -0,55 |
Techcombank | 156,5 | 168,76 | -0,76 | -0,75 |
NCB | 159,33 | 167,61 | -0,53 | -1,38 |
HSBC | 159,04 | 166,05 | -0,76 | -0,8 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,37 | 164,37 | -0,14 | -0,14 |
1. VCB - Cập nhật: 14/10/2023 03:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,045.86 | 15,197.83 | 15,686.36 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,412.22 | 17,588.10 | 18,153.46 |
SWISS FRANC | CHF | 26,263.26 | 26,528.54 | 27,381.28 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,277.17 | 3,310.27 | 3,417.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,392.60 | 3,522.73 |
EURO | EUR | 25,106.59 | 25,360.20 | 26,484.85 |
POUND STERLING | GBP | 29,038.95 | 29,332.28 | 30,275.14 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,045.96 | 3,076.73 | 3,175.63 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.94 | 304.67 |
YEN | JPY | 158.67 | 160.27 | 167.96 |
KOREAN WON | KRW | 15.66 | 17.40 | 19.08 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,785.54 | 81,940.31 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,110.56 | 5,222.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,181.78 | 2,274.55 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 238.64 | 264.19 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,499.12 | 6,759.36 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,187.38 | 2,280.38 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,404.59 | 17,580.39 | 18,145.50 |
THAILAND BAHT | THB | 592.91 | 658.79 | 684.06 |
US DOLLAR | USD | 24,245.00 | 24,275.00 | 24,615.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,082 | 15,102 | 15,702 |
CAD | CAD | 17,594 | 17,604 | 18,304 |
CHF | CHF | 26,598 | 26,618 | 27,568 |
CNY | CNY | - | 3,277 | 3,417 |
DKK | DKK | - | 3,357 | 3,527 |
EUR | EUR | #24,850 | 24,860 | 26,150 |
GBP | GBP | 29,128 | 29,138 | 30,308 |
HKD | HKD | 2,996 | 3,006 | 3,201 |
JPY | JPY | 159.37 | 159.52 | 169.07 |
KRW | KRW | 15.88 | 16.08 | 19.88 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,158 | 2,278 |
NZD | NZD | 14,140 | 14,150 | 14,730 |
SEK | SEK | - | 2,144 | 2,279 |
SGD | SGD | 17,292 | 17,302 | 18,102 |
THB | THB | 621.81 | 661.81 | 689.81 |
USD | USD | #24,205 | 24,245 | 24,665 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 14/10/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 14/10/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 14/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,14 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,37 VND/JPY và chiều bán là 164,37 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Sự thúc đẩy của đồng bạc xanh vào thứ Năm đã khiến đồng Yên trượt xuống mức 150 trước khi mạnh lên mạnh mẽ. Điều này khiến một số người tin rằng các cơ quan chức năng đang can thiệp vào thị trường tiền tệ.
Đồng tiền Nhật Bản cuối cùng ở mức 149,69 JPY/USD, khiến các nhà giao dịch phải cảnh giác nếu đồng tiền này tiếp tục suy yếu hơn nữa.
Adam Cole, chiến lược gia tiền tệ trưởng tại RBC, cho biết: “Rủi ro can thiệp rõ ràng là rất cao và điều đó đang hạn chế tỷ giá đồng đô la-yên. Nếu không có sự can thiệp thì tỷ giá của cặp tiền tệ này sẽ cao hơn”.
Điều này được cho là sẽ tự giải quyết theo một trong hai cách: Một là chính quyền Nhật Bản can thiệp, đồng USD/JPY giảm xuống và tiếp tục giao dịch tăng từ mức thấp hơn; hai là để cặp tiền tệ này dao động trong một thời gian và xác suất can thiệp giảm dần.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 14/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Bích Ngọc
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|