Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 13/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 13/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 162,71 VND/JPY và tỷ giá bán là 172,22 VND/JPY, tăng 0,11 đồng ở chiều mua và tăng 0,12 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,96 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 162,45 VND/JPY và 172,15 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,84 đồng ở chiều mua và giảm 0,89 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 162,77 VND/JPY và 171,51 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 163,53 VND/JPY và 171,99 VND/JPY – tăng 0,16 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,65 đồng ở chiều mua và giảm 0,69 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 164,62 VND/JPY và 169,43 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,69 đồng ở chiều mua và giảm 0,7 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,5 VND/JPY và 173 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,76 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 165,24 VND/JPY và 170,29 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 163,25 VND/JPY ở chiều mua và 170,92 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,76 đồng ở chiều mua và chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,24 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 163,57 VND/JPY và 170,78 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 13/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 13/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 162,71 | 172,22 | +0,11 | +0,12 |
VietinBank | 162,45 | 172,15 | -0,96 | -0,96 |
BIDV | 162,77 | 171,51 | -0,84 | -0,89 |
Agribank | 163,53 | 171,99 | +0,16 | +0,16 |
Eximbank | 164,62 | 169,43 | -0,65 | -0,69 |
Sacombank | 165,24 | 170,29 | -0,74 | -0,74 |
Techcombank | 160,5 | 173 | -0,69 | -0,7 |
NCB | 163,25 | 170,92 | -0,76 | -0,76 |
HSBC | 163,57 | 170,78 | -0,24 | -0,26 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 170,13 | 171,63 | -1,47 | -1,07 |
1. VCB - Cập nhật: 13/03/2024 04:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,874.97 | 16,035.32 | 16,550.56 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,809.65 | 17,989.54 | 18,567.58 |
SWISS FRANC | CHF | 27,370.40 | 27,646.87 | 28,535.21 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,358.77 | 3,392.70 | 3,502.24 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,544.28 | 3,680.19 |
EURO | EUR | 26,230.30 | 26,495.25 | 27,669.90 |
POUND STERLING | GBP | 30,754.00 | 31,064.65 | 32,062.81 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,069.27 | 3,100.27 | 3,199.89 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 296.88 | 308.76 |
YEN | JPY | 162.71 | 164.36 | 172.22 |
KOREAN WON | KRW | 16.25 | 18.05 | 19.69 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,976.81 | 83,178.25 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,208.71 | 5,322.57 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,309.66 | 2,407.84 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.14 | 285.78 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,548.69 | 6,810.84 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,357.19 | 2,457.39 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,056.15 | 18,238.53 | 18,824.57 |
THAILAND BAHT | THB | 614.27 | 682.52 | 708.69 |
US DOLLAR | USD | 24,430.00 | 24,460.00 | 24,800.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,957 | 15,977 | 16,577 |
CAD | CAD | 17,952 | 17,962 | 18,662 |
CHF | CHF | 27,563 | 27,583 | 28,533 |
CNY | CNY | - | 3,361 | 3,501 |
DKK | DKK | - | 3,521 | 3,691 |
EUR | EUR | #26,058 | 26,268 | 27,558 |
GBP | GBP | 30,959 | 30,969 | 32,139 |
HKD | HKD | 3,019 | 3,029 | 3,224 |
JPY | JPY | 162.68 | 162.83 | 172.38 |
KRW | KRW | 16.58 | 16.78 | 20.58 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,262 | 2,382 |
NZD | NZD | 14,892 | 14,902 | 15,482 |
SEK | SEK | - | 2,331 | 2,466 |
SGD | SGD | 17,929 | 17,939 | 18,739 |
THB | THB | 636.43 | 676.43 | 704.43 |
USD | USD | #24,390 | 24,430 | 24,850 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 13/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 13/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 13/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 1,47 đồng ở chiều mua và giảm 1,07 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 170,13 VND/JPY và chiều bán là 171,63 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 13/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Sau chuỗi ngày tăng giá, trong phiên giao dịch hôm nay, đồng Yen giảm từ mức cao nhất trong một tháng sau khi Thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) Kazuo Ueda đưa ra quan điểm kém tích cực hơn về nền kinh tế.
Phát biểu trước quốc hội, Ueda cho biết dù nền kinh tế Nhật Bản đang phục hồi nhưng cũng đang bộc lộ một số dấu hiệu suy yếu, đặc biệt là về tiêu dùng. Nhận xét của ông về nền kinh tế kém lạc quan hơn so với những gì được thấy trong báo cáo hàng quý của BoJ vào tháng 1.
Nhận xét của Ueda cho thấy các nhà giao dịch giảm bớt một số đặt cược rằng sắp có sự thay đổi chính sách của BoJ. Chỉ số Nikkei 225 và TOPIX đã bù đắp phần lớn khoản lỗ ban đầu, giao dịch giảm lần lượt 0,4% và 1%, trong khi đồng Yen Nhật giảm 0,3% so với mức cao nhất trong hơn một tháng.
Ueda đưa ra một số gợi ý về thời điểm BoJ dự định chấm dứt chính sách lãi suất âm và kiểm soát đường cong lợi suất. Tuy nhiên, một loạt báo cáo truyền thông trong tuần này cho rằng ngân hàng trung ương có thể ra tín hiệu hoặc thậm chí ban hành lệnh chấm dứt các chính sách đó ngay trong tuần tới.
Một báo cáo của Reuters cho rằng các nhà hoạch định chính sách của BoJ đang xem xét việc thay đổi chính sách trong cuộc họp vào tuần tới hoặc vào cuối tháng 4.
Các dữ liệu in gần đây cũng tạo thêm động lực để BoJ sớm xem xét chính sách thắt chặt. Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giá sản xuất trong tháng 2 cho thấy lạm phát không thay đổi, trong khi số liệu điều chỉnh về GDP quý 4 cho thấy Nhật Bản đã tránh được suy thoái kỹ thuật.
Tình trạng thiếu lao động đang diễn ra ở nước này cũng dự kiến sẽ thu hút đợt tăng lương bội thu vào năm 2024, trong đó mức lương cao hơn là một trong những cân nhắc chính của BoJ trong chính sách thắt chặt.
Các cuộc đàm phán về tiền lương giữa các công ty và chủ lao động lớn của Nhật Bản sẽ kết thúc vào thứ Tư, với các báo cáo ban đầu cho thấy mức tăng lớn. Mức lương cao hơn cũng có khả năng thúc đẩy lạm phát trong những tháng tới, gây áp lực buộc BoJ phải thắt chặt chính sách.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|