Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB xu hướng giảm tại các ngân hàng Tỷ giá USD hôm nay 12/1/2024: USD nối dài đà giảm Giá vàng hôm nay 12/1/2024: Vàng trong nước tăng sốc |
Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 13/1/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 13/1/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 163,45 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,00 VND/JPY, tăng 0,13 đồng ở chiều mua và tăng 0,12 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,05 đồng ở chiều mua và tăng 0,06 đồng ở chiều bán, tương đương với mức 164,23 VND/JPY và 173,93 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và giảm 0,18 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 164,57 VND/JPY và 174,27 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 164,95 VND/JPY và 170,00 VND/JPY – giảm 0,6 đồng ở chiều mua và giảm 0,75 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,44 đồng ở chiều mua và tăng 0,46 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 166,11 VND/JPY và 170,94 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,66 đồng ở chiều mua và tăng 0,71 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 162,11 VND/JPY và 173,19 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,51 đồng ở chiều mua và tăng 0,49 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 166,72 VND/JPY và 171,81 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 164,86 VND/JPY ở chiều mua và 171,77 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,69 đồng ở chiều mua và tăng 0,66 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,67 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 164,28 VND/JPY và 171,52 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 13/1/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 13/1/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,45 | 173,00 | +0,13 | +0,12 |
VietinBank | 164,57 | 174,27 | +0,34 | +0,34 |
BIDV | 164,92 | 173,57 | +0,64 | +0,67 |
Agribank | 164,95 | 170,00 | - | - |
Eximbank | 166,11 | 170,94 | +0,44 | +0,46 |
Sacombank | 166,72 | 171,81 | +0,51 | +0,49 |
Techcombank | 162,11 | 173,19 | +0,66 | +0,71 |
NCB | 164,86 | 171,77 | +0,69 | +0,66 |
HSBC | 164,28 | 171,52 | +0,65 | +0,67 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,73 | 169,73 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 13/01/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,958.35 | 16,119.55 | 16,637.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,821.49 | 18,001.51 | 18,580.14 |
SWISS FRANC | CHF | 27,949.38 | 28,231.70 | 29,139.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,343.67 | 3,377.44 | 3,486.53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,531.29 | 3,666.74 |
EURO | EUR | 26,137.28 | 26,401.30 | 27,572.09 |
POUND STERLING | GBP | 30,398.57 | 30,705.62 | 31,692.60 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,048.97 | 3,079.76 | 3,178.76 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 294.13 | 305.91 |
YEN | JPY | 163.45 | 165.10 | 173.00 |
KOREAN WON | KRW | 16.09 | 17.88 | 19.50 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 79,424.35 | 82,604.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,210.60 | 5,324.56 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,326.22 | 2,425.13 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 263.94 | 292.20 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,503.98 | 6,764.41 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,335.56 | 2,434.87 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,913.90 | 18,094.85 | 18,676.48 |
THAILAND BAHT | THB | 615.94 | 684.37 | 710.62 |
US DOLLAR | USD | 24,260.00 | 24,290.00 | 24,630.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 13/01/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,064 | 16,084 | 16,684 |
CAD | CAD | 17,963 | 17,973 | 18,673 |
CHF | CHF | 28,228 | 28,248 | 29,198 |
CNY | CNY | - | 3,349 | 3,489 |
DKK | DKK | - | 3,508 | 3,678 |
EUR | EUR | #25,975 | 26,185 | 27,475 |
GBP | GBP | 30,692 | 30,702 | 31,872 |
HKD | HKD | 3,003 | 3,013 | 3,208 |
JPY | JPY | 164.9 | 165.05 | 174.6 |
KRW | KRW | 16.45 | 16.65 | 20.45 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,301 | 2,421 |
NZD | NZD | 15,041 | 15,051 | 15,631 |
SEK | SEK | - | 2,308 | 2,443 |
SGD | SGD | 17,842 | 17,852 | 18,652 |
THB | THB | 649.35 | 689.35 | 717.35 |
USD | USD | #24,255 | 24,295 | 24,715 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 13/1/2024 sáng nay như sau:
thị trường chợ đen ngày 13/1/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 13/1/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giữ nguyên giảm 0,81 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 168,73 VND/JPY và chiều bán là 169,73 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 13/1/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật bật tăng trở lại trong phiên giao dịch cuối tuần. Nhật Bản đã công bố thặng dư tài khoản vãng lai kỷ lục tháng thứ hai liên tiếp vào tháng 11, khi thâm hụt thương mại thu hẹp trong khi cán cân dịch vụ của nước này chuyển sang thặng dư do du lịch trong nước tăng sau khi kiểm soát đại dịch được dỡ bỏ vào năm ngoái.
Dữ liệu tài khoản hiện tại có thể mang lại sự cứu trợ cho các nhà hoạch định chính sách lo ngại về bóng ma của cán cân thanh toán suy giảm, điều này sẽ làm suy yếu sức mua.
Tuy nhiên, một số nhà kinh tế tranh luận chống lại việc phóng đại tầm quan trọng của số dư tài khoản vãng lai, nói rằng nó chỉ đơn giản phản ánh hoạt động kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
Takeshi Minami, nhà kinh tế trưởng tại Viện nghiên cứu Norinchukin cho biết: "Nền kinh tế Hoa Kỳ đang hoạt động tốt bất chấp thâm hụt kép. Dữ liệu tài khoản vãng lai của Nhật Bản cho thấy rõ ràng các thực thể kinh tế của họ không sử dụng nhiều lợi nhuận từ đầu tư nước ngoài để thúc đẩy đầu tư trong nước," ông nói.
Trong tháng 11, thặng dư tài khoản vãng lai ở mức 1,93 nghìn tỷ Yen (13,31 tỷ Đô la), dữ liệu của Bộ Tài chính cập nhật vào thứ Sáu, được đánh giá là một kỷ lục cho tháng mười một. Thâm hụt thương mại thu hẹp khi hàng năm giảm nhập khẩu vượt xa xuất khẩu giảm.
Điều đó so với dự báo trung bình của các nhà kinh tế về thặng dư tài khoản vãng lai là 2,39 nghìn tỷ Yen trong một cuộc thăm dò của Reuters, sau khi thặng dư 2,58 nghìn tỷ Yen vào tháng 10 - một kỷ lục trong tháng đó.
Trong quá khứ, sức mạnh của đồng Yen - mạnh tới 75 Yen so với đồng Đô la vào năm 2011 sau khi Mỹ nới lỏng tiền tệ định lượng - đã thúc đẩy các nhà xuất khẩu Nhật Bản chuyển sản xuất ra nước ngoài.
Trong khi một số nhà xuất khẩu không hồi hương tiền kiếm được ở nước ngoài mà tái đầu tư vào các hoạt động ở nước ngoài, nhiều người tham gia đầu tư vào danh mục đầu tư và những người khác đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp nước ngoài.
Lợi nhuận từ các khoản đầu tư trong quá khứ đã lấn át tài khoản thương mại của Nhật Bản, một khi là biểu tượng của xuất khẩu, khiến số dư thu nhập chính trở thành nguồn hàng đầu của các quỹ tài khoản vãng lai.
Trong tháng 11, thu nhập chính đã ghi nhận thặng dư 2,89 nghìn tỷ Yen, dữ liệu tài khoản vãng lai cho thấy.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|