Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 12/9/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 12/9/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,23 VND/JPY, lần lượt tăng 0,44 đồng và 0,37 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,7 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,14 VND/JPY và 169,84 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 1,04 đồng ở chiều mua và tăng 1,08 đồng ở chiều bán về mức 160,99 VND/JPY và 169,53 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,64 VND/JPY và 165,69 VND/JPY – tăng 0,33 đồng ở chiều mua và tăng 0,35 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán tăng 1,26 đồng ở chiều mua và tăng 0,83 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 162,06 VND/JPY và 166,61 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,02 đồng ở chiều mua và tăng 1,06 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,84 VND/JPY và 170,15 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 1,15 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 162,08 VND/JPY và tăng 1,16 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 168,65 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,34 VND/JPY ở chiều mua và 168,25 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,78 đồng ở chiều mua và tăng 0,8 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,48 đồng ở chiều mua và tăng 0,5 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức 159,89 VND/JPY và 166,94 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 12/9/2023 |
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/9/2023: Tỷ giá Yen/VND, Yen chợ đen tăng đồng loạt. Đổi 1000 yen = vnd? Ngân hàng mua yen cao nhất là Sacombank
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 12/9/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 12/9/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,84 | 169,23 | +0,44 | +0,37 |
VietinBank | 160,14 | 169,84 | +0,7 | +0,7 |
BIDV | 160,99 | 169,53 | +1,04 | +1,08 |
Agribank | 161,64 | 165,69 | +0,33 | +0,35 |
Eximbank | 162,06 | 166,61 | +1,26 | +0,83 |
Sacombank | 162,08 | 168,65 | +1,15 | +1,16 |
Techcombank | 157,84 | 170,15 | +1,02 | +1,06 |
NCB | 160,34 | 168,25 | +0,78 | +0,8 |
HSBC | 159,89 | 166,94 | +0,48 | +0,5 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,74 | 165,74 | +0,44 | +0,44 |
1. VCB - Cập nhật: 12/09/2023 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,011.87 | 15,163.50 | 15,651.34 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,205.88 | 17,379.67 | 17,938.81 |
SWISS FRANC | CHF | 26,290.24 | 26,555.80 | 27,410.14 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,216.17 | 3,248.65 | 3,353.67 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,394.34 | 3,524.63 |
EURO | EUR | 25,122.90 | 25,376.67 | 26,528.56 |
POUND STERLING | GBP | 29,285.44 | 29,581.26 | 30,532.94 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,991.17 | 3,021.39 | 3,118.59 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 288.99 | 300.57 |
YEN | JPY | 159.84 | 161.45 | 169.23 |
KOREAN WON | KRW | 15.59 | 17.33 | 19.00 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,804.17 | 80,921.79 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,094.63 | 5,206.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,212.68 | 2,306.83 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 236.59 | 261.93 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,395.86 | 6,652.14 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,125.10 | 2,215.52 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,198.30 | 17,372.02 | 17,930.91 |
THAILAND BAHT | THB | 598.23 | 664.70 | 690.21 |
US DOLLAR | USD | 23,855.00 | 23,885.00 | 24,225.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/09/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,166 | 15,186 | 15,786 |
CAD | CAD | 17,429 | 17,439 | 18,139 |
CHF | CHF | 26,510 | 26,530 | 27,480 |
CNY | CNY | - | 3,233 | 3,373 |
DKK | DKK | - | 3,380 | 3,550 |
EUR | EUR | #25,024 | 25,034 | 26,324 |
GBP | GBP | 29,576 | 29,586 | 30,756 |
HKD | HKD | 2,944 | 2,954 | 3,149 |
JPY | JPY | 160.11 | 160.26 | 169.81 |
KRW | KRW | 15.96 | 16.16 | 19.96 |
LAK | LAK | - | 0.73 | 1.43 |
NOK | NOK | - | 2,182 | 2,302 |
NZD | NZD | 13,998 | 14,008 | 14,588 |
SEK | SEK | - | 2,098 | 2,233 |
SGD | SGD | 17,137 | 17,147 | 17,947 |
THB | THB | 625.22 | 665.22 | 693.22 |
USD | USD | #23,830 | 23,870 | 24,290 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 12/9/2023. Nguồn: Chợ giá |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 12/9/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 12/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,44 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức 164,74 VND/JPY và 165,74 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng yen tăng mạnh so với đồng đô la vào thứ hai sau những phát ngôn của Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản (BOJ) Kazuo Ueda đã làm tăng kỳ vọng Ngân hàng Trung ương có thể vượt qua khỏi chính sách lãi suất âm, trong khi đồng đô la đang trên đà giảm nhẹ trước dữ liệu lạm phát của Mỹ sắp tới.
Đồng đô la cuối cùng cũng yếu hơn 0,89% và đạt mức 146,50 so với đồng yen sau khi đã giảm giảm khoảng 1,3% trước đó, xuống 145,89, mức thấp nhất kể từ ngày 1 tháng 9 sau những bình luận cuối tuần từ Ueda rằng BOJ có thể chấm dứt chính sách lãi suất âm nếu được xác định. mục tiêu lạm phát có thể đạt được.
Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại Oanda ở New York cho biết về nhận xét của Ueda:
“Sau một số biện pháp can thiệp trước đây của BOJ, họ không muốn lãng phí cioong sức khi phía bên kia, nền kinh tế Mỹ - cái tạo động lực thúc đẩy, có thể bị đảo lộn. Đó là lý do tại sao họ phải hành động quyết liệt, thực hiện hành động can thiệp bằng lời nói nữa.”
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|