Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 12/4/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 12/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,65 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,92 VND/JPY, tăng 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,97 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen giảm 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 158,84 VND/JPY và 168,54 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,08 đồng ở chiều mua và giảm 1,17 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,11 VND/JPY và 168,68 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,64 VND/JPY và 167,64 VND/JPY – giảm 0,85 đồng ở chiều mua và giảm 0,93 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 1,21 đồng ở chiều mua và giảm 1,26 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 160,59 VND/JPY và 165,25 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,2 đồng ở chiều mua và giảm 1,24 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,333 VND/JPY và 168,74 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,95 đồng ở chiều mua và giảm 0,97 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,38 VND/JPY và 167,41 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,39 VND/JPY ở chiều mua và 167,47 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,74 đồng ở chiều mua và giảm 0,76 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật giảm 1,22 đồng ở chiều mua và giảm 1,27 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,17 VND/JPY và 166,19 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 12/4/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 12/4/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,65 | 167,92 | +0,08 | -0,97 |
VietinBank | 158,84 | 168,54 | -0,06 | -0,06 |
BIDV | 159,03 | 167,51 | -1,08 | -1,17 |
Agribank | 159,64 | 167,64 | -0,85 | -0,93 |
Eximbank | 160,59 | 165,25 | -1,21 | -1,26 |
Sacombank | 161,43 | 166,44 | -0,95 | -0,97 |
Techcombank | 156,33 | 168,74 | -1,2 | -1,24 |
NCB | 159,39 | 167,47 | -0,74 | -0,76 |
HSBC | 159,17 | 166,19 | -1,22 | -1,27 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 166,99 | 168,34 | -1,27 | -1,12 |
1. VCB - Cập nhật: 12/04/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,882.23 | 16,042.66 | 16,557.74 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,813.08 | 17,993.01 | 18,570.71 |
SWISS FRANC | CHF | 26,709.85 | 26,979.65 | 27,845.88 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,383.87 | 3,418.05 | 3,528.33 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,536.03 | 3,671.53 |
EURO | EUR | 26,181.32 | 26,445.78 | 27,617.57 |
POUND STERLING | GBP | 30,556.24 | 30,864.89 | 31,855.86 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,109.33 | 3,140.74 | 3,241.58 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 299.07 | 311.04 |
YEN | JPY | 158.65 | 160.26 | 167.92 |
KOREAN WON | KRW | 15.85 | 17.61 | 19.21 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,152.80 | 84,399.29 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,212.37 | 5,326.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,262.00 | 2,358.09 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 255.00 | 282.29 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,646.62 | 6,912.51 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,285.94 | 2,383.05 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,015.92 | 18,197.90 | 18,782.18 |
THAILAND BAHT | THB | 603.90 | 671.00 | 696.71 |
US DOLLAR | USD | 24,800.00 | 24,830.00 | 25,170.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 12/04/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,020 | 16,040 | 16,640 |
CAD | CAD | 17,945 | 17,955 | 18,655 |
CHF | CHF | 26,947 | 26,967 | 27,917 |
CNY | CNY | - | 3,382 | 3,522 |
DKK | DKK | - | 3,503 | 3,673 |
EUR | EUR | #25,945 | 26,155 | 27,445 |
GBP | GBP | 30,810 | 30,820 | 31,990 |
HKD | HKD | 3,058 | 3,068 | 3,263 |
JPY | JPY | 158.85 | 159 | 168.55 |
KRW | KRW | 16.08 | 16.28 | 20.08 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,228 | 2,348 |
NZD | NZD | 14,737 | 14,747 | 15,327 |
SEK | SEK | - | 2,255 | 2,390 |
SGD | SGD | 17,906 | 17,916 | 18,716 |
THB | THB | 631.8 | 671.8 | 699.8 |
USD | USD | #24,735 | 24,775 | 25,195 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 12/4/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 12/4/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 12/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 1,27 đồng ở chiều mua và giảm 1,12 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 166,99 VND/JPY và chiều bán là 168,34 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 12/4/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Sự trượt giá mới của đồng Yen khi lại xuống mức thấp nhất trong 34 năm làm phức tạp thêm các cân nhắc của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) về thời điểm tăng lãi suất tiếp theo, do chi phí nhập khẩu tăng cao đẩy lạm phát lên cao nhưng cũng ảnh hưởng đến mức tiêu dùng vốn đã yếu và nền kinh tế rộng lớn hơn.
Năm quan chức chính phủ và các nguồn tin quen thuộc với suy nghĩ của họ cho biết, nếu điểm yếu đó vẫn tồn tại và khiến các công ty nhỏ không muốn tăng lương, thì ngân hàng trung ương có thể đợi ít nhất cho đến mùa thu trước khi tăng lương.
Hai nguồn tin cho biết BoJ sẽ nâng dự báo giá năm nay tại cuộc họp tiếp theo vào ngày 26 tháng 4 và dự báo lạm phát sẽ ở gần mục tiêu 2% cho đến năm 2026, nhấn mạnh sự sẵn sàng tăng lãi suất từ 0 vào cuối năm nay.
Tuy nhiên, ngân hàng trung ương cũng có khả năng cắt giảm dự báo tăng trưởng kinh tế năm nay trong các dự báo hàng quý mới, một phần do tiêu dùng và sản lượng nhà máy trì trệ, họ cho biết.
Một nguồn tin cho biết: “Trong khi tiền lương có thể tăng như dự kiến, giá nhập khẩu tăng do đồng Yen yếu có thể đè nặng lên mức tiêu dùng vốn đã yếu”.
Xu hướng tăng lãi suất chậm lại trái ngược với kỳ vọng của một số nhà giao dịch tiền tệ và những người theo dõi BoJ, những người cho rằng đồng yên yếu là lý do khiến ngân hàng trung ương có thể sớm nâng lãi suất .
Kỳ vọng đó một phần dựa trên những điều chỉnh của BoJ vào năm ngoái đối với chính sách kiểm soát lợi suất trái phiếu khi nỗ lực hạn chế lãi suất dài hạn khiến đồng Yen sụt giảm không mong muốn, thu hút sự chú ý từ các chính trị gia.
Cựu quan chức BoJ Nobuyasu Atago cho biết cách tiếp cận "phụ thuộc vào dữ liệu" mới của ngân hàng trung ương có nghĩa là họ sẽ đợi đến dữ liệu tổng sản phẩm quốc nội từ tháng 4 đến tháng 6, vào ngày 15 tháng 8, để xác nhận liệu tăng trưởng có thực sự phục hồi hay không trước khi tăng lãi suất.
Atago, nhà kinh tế trưởng tại Viện nghiên cứu kinh tế chứng khoán Rakuten, cho biết: “Trừ khi đồng Yen giảm giá nhanh chóng, khả năng BJ tăng lãi suất vào mùa hè là rất thấp”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|