Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 11/3/2024
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 11/3/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 161,84 VND/JPY và tỷ giá bán là 171,30 VND/JPY, tăng 0,75 đồng ở chiều mua và tăng 0,8 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,56 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 163,16 VND/JPY và 172,86 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,31 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 162,4 VND/JPY và 171,1 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán là 162,6 VND/JPY và 170,97 VND/JPY – tăng 0,37 đồng ở chiều mua và tăng 0,41 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, giảm 0,28 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt là mức giá 163,94 VND/JPY và 168,74 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và tăng 0,63 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 160,79 VND/JPY và 173,28 VND/JPY
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,52 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 165,31 VND/JPY và 170,38 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 162,52 VND/JPY ở chiều mua và 170,26 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,46 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,93 đồng ở chiều mua và tăng 0,98 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 162,71 VND/JPY và 169,89 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 11/3/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 11/3/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 161,84 | 171,30 | - | - |
VietinBank | 163,16 | 172,86 | - | - |
BIDV | 162,4 | 171,1 | - | - |
Agribank | 162,6 | 170,97 | - | - |
Eximbank | 163,94 | 168,74 | - | - |
Sacombank | 165,31 | 170,38 | - | - |
Techcombank | 160,79 | 173,28 | - | - |
NCB | 162,52 | 170,26 | - | - |
HSBC | 162,71 | 169,89 | - | - |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 172,28 | 172,68 | - | - |
1. VCB - Cập nhật: 11/03/2024 05:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,925.56 | 16,086.42 | 16,603.27 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,875.12 | 18,055.68 | 18,635.80 |
SWISS FRANC | CHF | 27,400.64 | 27,677.42 | 28,566.68 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,358.42 | 3,392.34 | 3,501.87 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,555.38 | 3,691.70 |
EURO | EUR | 26,303.12 | 26,568.81 | 27,746.66 |
POUND STERLING | GBP | 30,781.88 | 31,092.81 | 32,091.81 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,073.33 | 3,104.37 | 3,204.11 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.38 | 309.29 |
YEN | JPY | 161.84 | 163.48 | 171.30 |
KOREAN WON | KRW | 16.14 | 17.93 | 19.56 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,074.30 | 83,279.48 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,201.71 | 5,315.41 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,321.70 | 2,420.39 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 258.88 | 286.60 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,556.68 | 6,819.13 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,363.55 | 2,464.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,041.52 | 18,223.75 | 18,809.28 |
THAILAND BAHT | THB | 613.46 | 681.62 | 707.76 |
US DOLLAR | USD | 24,470.00 | 24,500.00 | 24,840.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/03/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,998 | 16,018 | 16,618 |
CAD | CAD | 17,956 | 17,966 | 18,666 |
CHF | CHF | 27,548 | 27,568 | 28,518 |
CNY | CNY | - | 3,359 | 3,499 |
DKK | DKK | - | 3,526 | 3,696 |
EUR | EUR | #26,096 | 26,306 | 27,596 |
GBP | GBP | 31,109 | 31,119 | 32,289 |
HKD | HKD | 3,021 | 3,031 | 3,226 |
JPY | JPY | 163.31 | 163.46 | 173.01 |
KRW | KRW | 16.51 | 16.71 | 20.51 |
LAK | LAK | - | 0.68 | 1.38 |
NOK | NOK | - | 2,284 | 2,404 |
NZD | NZD | 14,949 | 14,959 | 15,539 |
SEK | SEK | - | 2,334 | 2,469 |
SGD | SGD | 17,945 | 17,955 | 18,755 |
THB | THB | 642.33 | 682.33 | 710.33 |
USD | USD | #24,393 | 24,433 | 24,853 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 11/3/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 11/3/2024 |
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 11/3/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,68 đồng ở chiều mua và tăng 0,78 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 172,28 VND/JPY và chiều bán là 172,68 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 11/3/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Đồng Yen Nhật đã có một tuần mạnh mẽ, tăng hơn 2% so với đồng Đô la Mỹ và đạt mức tăng khá so với các loại tiền tệ khác.
Tỷ giá USD/JPY đã thoát khỏi mức thấp sau báo cáo việc làm hỗn hợp hôm thứ Sáu từ Mỹ, trong khi các tỷ giá hối đoái khác của đồng Yen tiếp tục suy yếu, cho thấy đà tăng cơ bản của đồng Yen.
Trong tuần tới, báo cáo CPI sắp tới của Mỹ có khả năng tác động đến đồng Đô la Mỹ, với việc tỷ giá USD/JPY giảm giá hy vọng sẽ thấy mức giảm yếu hơn. Trong mọi trường hợp, quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào ngày 19 tháng 3, đồng Yen có thể vẫn đứng đầu và tìm được người mua khi giá giảm, do sự suy đoán ngày càng tăng về khả năng đồng yên cuối cùng sẽ giảm lãi suất âm.
Đã có rất nhiều suy đoán xung quanh việc BoJ cuối cùng đã sẵn sàng thoát khỏi lãi suất âm, có thể sớm nhất là vào cuối tháng này. Một số nhà hoạch định chính sách của BoJ đã đưa ra những nhận xét diều hâu, trong khi mức tăng lương cao hơn dự kiến (+2% so với cùng kỳ) đã củng cố các đồn đoán rằng BoJ sắp bỏ lãi suất âm.
Trong khi đó, một trong những công đoàn lớn nhất Nhật Bản đã đảm bảo mức tăng lương lớn cho một số thành viên của mình với lý do mức lương sẽ cao hơn trong những tháng tới.
Về dữ liệu lạm phát, chỉ số CPI của Tokyo được theo dõi chặt chẽ đã cao hơn kỳ vọng, tăng 2,5% so với cùng kỳ. Nếu BoJ bắt đầu bình thường hóa chính sách của mình thì bạn sẽ cảm thấy bây giờ là cơ hội hoàn hảo. Vì nó sẽ muốn có một số đạn dược khi nền kinh tế cần đến nó.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Yen Nhật được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Trà My
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|