Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 11/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 11/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,55 VND/JPY, tăng lần lượt 0,34 đồng và 0,36 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,34 đồng ở chiều mua và tăng 0,36 đồng chiều bán, tương đương với mức 159,94 VND/JPY và 169,64 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua tăng 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 0,7 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,78 VND/JPY và 169,12 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,63 VND/JPY và 165,64 VND/JPY – tăng 0,53 đồng ở chiều mua và tăng 0,55 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, tăng 0,53 đồng ở chiều mua và tăng 0,55 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức giá 165,64 VND/JPY và 165,91 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,55 đồng ở cả chiều mua ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,3 VND/JPY và 169,57 VND/JPY.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,43 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,42 VND/JPY và tăng 0,45 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,97 VND/JPY.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 160,02 VND/JPY ở chiều mua và 167,70 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,66 đồng ở chiều mua và tăng 0,71 đồng ở chiều bán)
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,73 đồng ở chiều mua và tăng 0,76 đồng ở chiều bán, lần lượt lên mức 160,18 VND/JPY và 167,24 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và đồng thời Agribank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng chúng tôi khảo sát.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 11/10/2023 |
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 11/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 11/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,23 | 168,55 | +0,34 | +0,36 |
VietinBank | 159,94 | 169,64 | +0,17 | +0,17 |
BIDV | 160,78 | 169,12 | +0,65 | +0,7 |
Agribank | 161,63 | 165,64 | +0,53 | +0,55 |
Eximbank | 165,64 | 165,91 | +4,65 | +0,45 |
Sacombank | 161,42 | 167,97 | +0,43 | +0,45 |
Techcombank | 157,3 | 169,57 | +0,55 | +0,55 |
NCB | 160,02 | 167,70 | +0,66 | +0,71 |
HSBC | 160,18 | 167,24 | +0,73 | +0,76 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,43 | 164,43 | -0,22 | -0,22 |
1. VCB - Cập nhật: 11/10/2023 11:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,287.43 | 15,441.85 | 15,938.24 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,514.73 | 17,691.65 | 18,260.36 |
SWISS FRANC | CHF | 26,323.43 | 26,589.33 | 27,444.07 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,278.93 | 3,312.05 | 3,419.03 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,410.15 | 3,540.96 |
EURO | EUR | 25,240.31 | 25,495.27 | 26,625.95 |
POUND STERLING | GBP | 29,256.68 | 29,552.21 | 30,502.20 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,043.82 | 3,074.57 | 3,173.40 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.85 | 304.57 |
YEN | JPY | 159.55 | 161.17 | 168.90 |
KOREAN WON | KRW | 15.77 | 17.53 | 19.22 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,806.79 | 81,962.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,112.89 | 5,224.73 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,216.34 | 2,310.58 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 231.70 | 256.51 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,492.47 | 6,752.45 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,200.25 | 2,293.81 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,464.60 | 17,641.01 | 18,208.10 |
THAILAND BAHT | THB | 591.98 | 657.75 | 682.99 |
US DOLLAR | USD | 24,220.00 | 24,250.00 | 24,590.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 11/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,440 | 15,540 | 15,990 |
CAD | CAD | 17,724 | 17,824 | 18,374 |
CHF | CHF | 26,561 | 26,666 | 27,466 |
CNY | CNY | - | 3,309 | 3,419 |
DKK | DKK | - | 3,424 | 3,554 |
EUR | EUR | #25,501 | 25,526 | 26,636 |
GBP | GBP | 29,640 | 29,690 | 30,650 |
HKD | HKD | 3,049 | 3,064 | 3,199 |
JPY | JPY | 160.78 | 160.78 | 168.73 |
KRW | KRW | 16.44 | 17.24 | 20.04 |
LAK | LAK | - | 0.89 | 1.25 |
NOK | NOK | - | 2,222 | 2,302 |
NZD | NZD | 14,476 | 14,526 | 15,043 |
SEK | SEK | - | 2,196 | 2,306 |
SGD | SGD | 17,467 | 17,567 | 18,167 |
THB | THB | 617.02 | 661.36 | 685.02 |
USD | USD | #24,176 | 24,256 | 24,596 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 11/10/2023 |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 11/10/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 11/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND giảm 0,22 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,43VND/JPY và chiều bán là 164,43 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Naoyuki Shinohara, một nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu với kinh nghiệm lâu năm, đã chia sẻ rằng không có quy tắc cụ thể hoặc thỏa thuận chung nào giữa các nước thành viên G7 về việc xác định khi biến động tiền tệ trở nên "quá mức" để đòi hỏi can thiệp.
Theo ông Shinohara, khi nói về "biến động quá mức," thường người ta nghĩ đến một thời gian ngắn, trong vài ngày hoặc vài tuần, thay vì trong vài tháng.
Tuy nhiên, quan điểm này của ông Shinohara trái ngược với quan điểm của Masato Kanda, một nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu đương nhiệm, người cho rằng sự giảm giá đồng Yên trong một khoảng thời gian dài cũng có thể đủ quan trọng để đòi hỏi can thiệp.
Shinohara vẫn duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các quyết định chính sách hiện tại và cho biết rằng các nhà lãnh đạo tài chính tại Nhật Bản đã thấm nhuần hiểu rằng họ không thể hoàn toàn kiểm soát tình hình thị trường khi đồng Yên giảm giá, vì điều này thường phản ánh các yếu tố cơ bản trong nền kinh tế.
Shinohara đã nói về việc giảm giá gần đây của đồng Yên rằng, "Khi đồng Yên giảm giá ổn định trong một khoảng thời gian dài, thường là do những yếu tố cơ bản đang thúc đẩy xu hướng này."
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|