Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 10/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 10/10/2023 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yen Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 158,89 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,19 VND/JPY, giảm lần lượt 0,14 đồng và 0,15 đồng.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yen tăng 0,67 đồng ở cả chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 159,77 VND/JPY và 169,47 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua giảm 0,37 đồng ở chiều mua và giảm 0,4 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,13 VND/JPY và 168,42 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yen Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 161,10 VND/JPY và 165,09 VND/JPY – giảm 0,6 đồng ở chiều mua và giảm 0,62 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, giảm 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,16 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức giá 160,99 VND/JPY và 165,46 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật giảm 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 1,11 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 156,75 VND/JPY và 169,02 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yen Nhật 1,09 đồng ở chiều mua tương ứng với mức giá 161,32 VND/JPY và tăng 1,1 đồng, ở ở chiều bán tương ứng với mức giá 167,91 VND/JPY.
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yen Nhật là 159,36 VND/JPY ở chiều mua và 166,99 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 0,16 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán)
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yen Nhật tăng 0,92 đồng ở chiều mua và giảm 0,96 đồng ở chiều bán, lần lượt về mức 159,45 VND/JPY và 166,43 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yen Nhật hôm nay tại Agribank là ngân hàng có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất và đồng thời Agribank cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Tỷ giá Yen hôm nay ngày 10/10/2023
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay, Tỷ giá Yen Nhật, Tỷ giá Yen Vietcombank, Tỷ giá hối đoái
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 10/10/2023, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
Tỷ giá ngoại tệ tại thị trường chợ đen | ||||
Ngày | Ngày 10/10/2023 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,89 | 168,19 | -0,14 | -0,15 |
VietinBank | 159,77 | 169,47 | +0,67 | +0,67 |
BIDV | 160,13 | 168,42 | -0,37 | -0,4 |
Agribank | 161,10 | 165,09 | -0,6 | -0,62 |
Eximbank | 160,99 | 165,46 | -0,08 | -0,16 |
Sacombank | 160,99 | 167,52 | +0,03 | 10,65 |
Techcombank | 156,75 | 169,02 | -0,12 | 12,15 |
NCB | 159,36 | 166,99 | -0,16 | -0,41 |
HSBC | 159,45 | 166,48 | -0,66 | +0,96 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 163,65 | 164,65 | +0,17 | +0,17 |
1. VCB - Cập nhật: 10/10/2023 05:58 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,110.34 | 15,262.97 | 15,753.65 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,397.67 | 17,573.41 | 18,138.37 |
SWISS FRANC | CHF | 26,092.69 | 26,356.25 | 27,203.57 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,278.00 | 3,311.11 | 3,418.08 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,380.08 | 3,509.75 |
EURO | EUR | 25,013.65 | 25,266.31 | 26,386.92 |
POUND STERLING | GBP | 28,940.29 | 29,232.62 | 30,172.42 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,034.25 | 3,064.90 | 3,163.43 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.06 | 303.76 |
YEN | JPY | 158.89 | 160.49 | 168.19 |
KOREAN WON | KRW | 15.61 | 17.35 | 19.02 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 78,677.60 | 81,828.40 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,100.19 | 5,211.77 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,192.41 | 2,285.64 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 229.96 | 254.59 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,481.82 | 6,741.40 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,167.85 | 2,260.04 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,357.00 | 17,532.33 | 18,095.97 |
THAILAND BAHT | THB | 580.96 | 645.52 | 670.28 |
US DOLLAR | USD | 24,180.00 | 24,210.00 | 24,550.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 10/10/2023 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 15,314 | 15,334 | 15,934 |
CAD | CAD | 17,632 | 17,642 | 18,342 |
CHF | CHF | 26,398 | 26,418 | 27,368 |
CNY | CNY | - | 3,274 | 3,414 |
DKK | DKK | - | 3,367 | 3,537 |
EUR | EUR | #24,915 | 24,925 | 26,215 |
GBP | GBP | 29,287 | 29,297 | 30,467 |
HKD | HKD | 2,984 | 2,994 | 3,189 |
JPY | JPY | 160.13 | 160.28 | 169.83 |
KRW | KRW | 15.89 | 16.09 | 19.89 |
LAK | LAK | - | 0.69 | 1.39 |
NOK | NOK | - | 2,182 | 2,302 |
NZD | NZD | 14,429 | 14,439 | 15,019 |
SEK | SEK | - | 2,150 | 2,285 |
SGD | SGD | 17,295 | 17,305 | 18,105 |
THB | THB | 606.52 | 646.52 | 674.52 |
USD | USD | #24,133 | 24,173 | 24,593 |
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 10/10/2023. Nguồn: Chợ giá |
Trên thị trường "chợ đen", Tỷ giá Yen Nhật chợ đen tính đến ngày 10/10/2023 sáng nay như sau:
Vậy tỷ giá Yen chợ đen hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay 10/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND tăng 0,17 đồng ở chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 163,65 VND/JPY và chiều bán là 164,65 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yen Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Dự báo xu hướng tỷ giá Yen
Nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu kỳ cựu Naoyuki Shinohara cho biết, không có quy tắc đặt ra hoặc là thỏa thuận chung nào giữa các quốc gia tiên tiến trong G7 về hình thái biến động tiền tệ nào được xác định là "biến động quá mức" để dẫn tới biện minh cho sự can thiệp.
“Nhưng thông thường, khi nói về sự biến động quá mức, bạn sẽ nghĩ đến thời gian kéo dài trong vài ngày hoặc vài tuần thay vì vài tháng", Shinohara nói trong cuộc phỏng vấn hôm thứ sáu.
Nhận xét này trái ngược với nhận xét của nhà ngoại giao tiền tệ hàng đầu đương nhiệm Masato Kanda, người cho biết rằng đồng Yên giảm ổn định trong một thời gian dài cũng có thể dẫn đến sự can thiệp
Shinohara, người vẫn giữ mối quan hệ chặt chẽ với các nhà hoạch định chính sách đương nhiệm, cho biết: “Các nhà chức trách Nhật Bản nhận thức rõ rằng họ không thể đảo ngược tình thế thị trường khi sự sụt giảm của đồng yen là do các nguyên tắc cơ bản về kinh tế”.
Ông nói về sự sụt giảm gần đây của đồng Yen: “Khi đồng Yen giảm ổn định trong một thời gian dài, đó thường là xu hướng được thúc đẩy bởi các nguyên tắc cơ bản”.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |
Mai Lê
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|