Tỷ giá Won hôm nay ngày 1/10/2023: Cuối tuần, giá đồng tiền Won Hàn Quốc biến động nhẹ Tỷ giá Won hôm nay ngày 2/10/2023: Giá đồng tiền Won đầu tuần giảm, VCB mua vào 15,55 VND/KRW |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 3/10/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 3/10/2023, ở chiều mua vào là 15,56 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,95 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc có xu hướng tăng.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 3/10/2023: Giá đồng tiền Won giảm, VCB mua vào 15,55 VND/KRW |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,56 VND/KRW, bán ra là 18,95 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17,08 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Tiên Phong với 18,61 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (03/10/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (02/10/2023) | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,56 | 17,29 | 18,95 | 15,56 | 17,29 | 18,95 |
Agribank | 0,00 | 17,24 | 18,81 | 0,00 | 17,24 | 18,81 |
ACB | 0,00 | 18,37 | 0,00 | 0,00 | 18,42 | 0,00 |
Vietinbank | 15,78 | 15,98 | 19,78 | 16,19 | 16,99 | 19,79 |
BIDV | 15,96 | 17,63 | 18,97 | 15,96 | 17,63 | 18,97 |
MB | 0,00 | 16,86 | 0,00 | 0,00 | 16,86 | 0,00 |
TPBank | 17,08 | 17,29 | 18,61 | 17,08 | 17,29 | 18,60 |
NCB | 14,19 | 16,19 | 19,62 | 14,19 | 16,19 | 19,62 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 3/10/2023 là 1 KRW= 18,22 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 28/9/2023 đến 4/10/2023 là 17,82 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 3/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,80 VND/KRW và bán ra là 18,20 VND/KRW, mức giá tăng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 3/10/2023 - Nguồn: Chợ giá |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo Yonhap đưa tin, xuất khẩu rong biển khô hay còn gọi là "gim" của Hàn Quốc tăng 16% so với cùng kỳ trong 8 tháng đầu năm 2023 do nhu cầu tiêu dùng ở nước ngoài cũng như sự phổ biến của ẩm thực và văn hóa Hàn Quốc.
Theo dữ liệu từ Bộ Đại dương và Thủy sản Hàn Quốc, các lô hàng gim xuất khẩu đạt 540,68 triệu USD trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 8, tăng từ 466,1 triệu USD so với một năm trước đó. Về khối lượng, Hàn Quốc đã bán được 24.862 tấn sản phẩm gim, tăng 16,4% so với một năm trước đó.
Rong biển khô, được gọi là gim trong tiếng Hàn, thường được rang với dầu mè và muối mịn để dùng như món ăn phụ trong bữa ăn của người Hàn Quốc. Đồ ăn nhẹ làm từ gim đã trở nên phổ biến đối với người nước ngoài trong những năm gần đây. Gim là mặt hàng xuất khẩu số 1 trong số các sản phẩm thủy sản của Hàn Quốc và rong biển khô của nước này chiếm khoảng 70% tổng thị trường toàn cầu.
Năm 2022, nước này đã xuất khẩu khối lượng lớn nhất từ trước đến nay là 30.470 tấn sản phẩm gim, mặc dù giá trị giảm nhẹ xuống còn 647,55 triệu USD so với mức 692,91 triệu USD của năm trước, mức cao kỷ lục. Bộ Đại dương và Thủy sản Hàn Quốc cho biết: Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nhật Bản là những thị trường xuất khẩu chính.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|