Tỷ giá Won hôm nay ngày 24/8/2023: Đồng tiền Won Hàn Quốc tiếp tục tăng, VCB mua vào 15,48 VND/KRW Tỷ giá Won hôm nay ngày 25/8/2023: Giá đồng Won giảm mạnh |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 26/8/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 26/8/2023, đồng tiền Won có tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 14,30 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23,00 VND/KRW.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 4 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 26/8/2023: Giá đồng Won Hàn Quốc tăng giảm trái chiều |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,63 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) mua Won giá cao nhất là 15,95 VND/KRW. Bán Won KRW thấp nhất là Agribank với 18,92 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,63 | 17,36 | 19,04 | 15,63 | 17,36 | 19,04 |
Agribank | 0.00 | 17,31 | 18,92 | 0,00 | 17,31 | 18,92 |
Vietinbank | 15,95 | 16,15 | 19,95 | 16,33 | 17,13 | 19,93 |
BIDV | 16,25 | 0,00 | 19,45 | 16,23 | 17,93 | 19,43 |
SCB | 0,00 | 20,70 | 23,00 | 0,00 | 20,70 | 23,00 |
NCB | 14,30 | 16,30 | 19,75 | 14,30 | 16,30 | 19,74 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 25/8/2023 là 1 KRW= 18,31 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 24/8/2023 đến 30/8/2023 là 17,87 VND/KRW.
Hôm nay ngày 26/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,12 VND/KRW và bán ra là 18,11 VND/KRW, mức giá giảm ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.085,46 | 24.135,36 |
AUD | 15.640,18 | 15.740,27 |
GBP | 30.120,3 | 30.320,11 |
EUR | 25.890,3 | 25.990,51 |
MYR | 5.132,00 | 5.172,00 |
TWD | 756,00 | 760,00 |
NOK | 1.880,00 | 2.280,00 |
HKD | 3.040,83 | 3.070,58 |
IDR | 1,21 | 1,71 |
KRW | 17,12 | 18,11 |
CNY | 3.254,00 | 3.289,00 |
JPY | 165,16 | 166,32 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.020,00 | 27.170,00 |
SGD | 17.650,00 | 17.750,00 |
NZD | 14.180,2 | 14.480,99 |
BND | 17.090,00 | 17.490,00 |
CAD | 17.720,00 | 17.820,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.230,00 |
THB | 696,63 | 704,43 |
(Nguồn: Chợ giá)
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Yonhap đưa tin, theo dữ liệu từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK), dư nợ tiền gửi bằng ngoại tệ của người dân đạt 105 tỷ USD vào cuối tháng 7, tăng 5,17 tỷ USD so với tháng trước. Cư dân bao gồm công dân địa phương, người nước ngoài lưu trú tại Hàn Quốc hơn sáu tháng và các công ty nước ngoài. Dữ liệu không bao gồm tiền gửi ngoại tệ liên ngân hàng.
Tính theo tiền tệ, tiền gửi bằng đồng Yên Nhật đã tăng 830 triệu USD lên 8,31 tỷ USD vào tháng trước. Vào tháng 6, tiền gửi bằng đồng Yên đã tăng vọt lên mức cao kỷ lục hàng tháng là 1,23 tỷ USD.
Tiền gửi bằng đồng đô la tăng 4,42 tỷ USD lên 87,86 tỷ USD và tiền gửi bằng đồng nhân dân tệ của Trung Quốc giảm 200 triệu USD xuống 1,38 tỷ USD.
Theo dữ liệu của BOK, tiền gửi của doanh nghiệp đạt 85,18 tỷ USD tính đến tháng 6, tăng 2,51 tỷ USD so với tháng trước, trong đó tiền gửi của cá nhân tăng 530 triệu USD lên 14,65 tỷ USD.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|