Tỷ giá Won hôm nay ngày 22/8/2023: Giá đồng Won tiếp tục tăng Tỷ giá Won hôm nay ngày 21/8/2023: Đồng tiền Won Hàn Quốc tăng vào đầu tuần |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 23/8/2023
Tỷ giá Won hôm nay ngày 23/8/2023, đồng tiền Won tiếp tục có xu hướng tăng tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 14,08 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23,00 VND/KRW.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá mua, 1 ngân hàng giảm giá mua và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 23/8/2023: Giá đồng Won tiếp xu hướng tăng, VCB mua vào 15,46 đồng |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,46 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 16,12 VND/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Agribank với 18,71 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,46 | 17,18 | 18,84 | 15,48 | 17,20 | 18,86 |
Agribank | 0,00 | 17,13 | 18,71 | 0,00 | 17,08 | 18,66 |
Vietinbank | 16,12 | 16,92 | 19,72 | 16,08 | 16,88 | 19,68 |
BIDV | 16,05 | 17,73 | 19,21 | 15,99 | 17,67 | 19,17 |
SCB | 0,00 | 20,70 | 23,00 | 0,00 | 20,70 | 23,00 |
NCB | 14,08 | 16,08 | 19,54 | 14,07 | 16,07 | 19,51 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 23/8/2023 là 1 KRW= 18,05 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 18,62 VND/KRW.
Hôm nay ngày 23/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,69 VND/KRW và bán ra là 17,99 VND/KRW, mức giá tăng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.000,33 | 24.040,81 |
AUD | 15.682,38 | 15.782,3 |
GBP | 30.421,72 | 30.621,39 |
EUR | 25.967,38 | 26.067,21 |
MYR | 5.131,00 | 5.171,00 |
TWD | 754,00 | 757,50 |
NOK | 1.890,00 | 2.290,00 |
HKD | 3.038,36 | 3.078,68 |
IDR | 1,23 | 1,73 |
KRW | 17,69 | 17,99 |
CNY | 3.259,00 | 3.289,00 |
JPY | 165,98 | 167,62 |
DKK | 2.950,00 | 3.350,00 |
CHF | 27.117,00 | 27.267,00 |
SGD | 17.651,00 | 17.751,00 |
NZD | 14.275,69 | 14.545,39 |
BND | 17.091,00 | 17.491,00 |
CAD | 17.719,00 | 17.819,00 |
SEK | 1.839,00 | 2.239,00 |
THB | 697,15 | 706,85 |
(Nguồn: Chợ giá)
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Yonhap đưa tin, khảo sát của Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK) cho thấy, chỉ số tâm lý kinh doanh của các nhà sản xuất (BSI) trong tháng 8 đạt 67, giảm so với mức 72 của tháng trước. Chỉ số này đánh dấu mức thấp nhất kể từ tháng 2 năm nay, khi chỉ số so sánh là 63. Chỉ số đo lường triển vọng của công ty đối với các điều kiện kinh doanh trong tháng tiếp theo. Theo đó, chỉ số dưới 100 có nghĩa là những người bi quan nhiều hơn những người lạc quan.
Triển vọng xấu đi dường như xuất phát từ những bất ổn về điều kiện kinh tế và chính sách tiền tệ ở đây và ở các nền kinh tế lớn.
Đặc biệt, sự phục hồi chậm trễ trong lĩnh vực bán dẫn, cùng với sự suy thoái của nền kinh tế Trung Quốc, dường như đã ảnh hưởng đến tâm lý kinh doanh. Theo cuộc thăm dò,BSI cho tháng 9 đứng ở mức 73, không thay đổi so với tháng trước.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|