Tỷ giá Won hôm nay ngày 20/8/2023: Ngân hàng bán đồng Won thấp nhất 18,59 đồng Tỷ giá Won hôm nay ngày 21/8/2023: Đồng tiền Won Hàn Quốc tăng vào đầu tuần |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 21/8/2023
Tỷ giá Won hôm nay ngày 22/8/2023, đồng tiền Won tiếp tục có xu hướng tăng tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 13,95 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23,00 VND/KRW.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá bán ra, 1 ngân hàng giảm giá bán và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 22/8/2023: Giá đồng Won tiếp tục tăng |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,36 VND/KRW. Hôm nay Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 15,97 VND/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Agribank với 18,55 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,36 | 17,07 | 18,72 | 15,32 | 17,02 | 18,67 |
Agribank | 0,00 | 16,99 | 18,55 | 0,00 | 17,00 | 18,56 |
Vietinbank | 15,97 | 16,77 | 19,57 | 15,92 | 16,72 | 19,52 |
BIDV | 15,90 | 17,56 | 19,06 | 15,85 | 17,51 | 19,00 |
SCB | 0,00 | 20,70 | 23,00 | 0,00 | 20,70 | 23,00 |
NCB | 13,93 | 15,93 | 19,37 | 13,89 | 15,89 | 19,33 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 22/8/2023 là 1 KRW= 18,05 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/7/2023 đến 2/8/2023 là 18,62 VND/KRW.
Hôm nay ngày 22/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,15 VND/KRW và bán ra là 17,99 VND/KRW, mức giá tăng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 24.056,88 | 24.116,74 |
AUD | 15.652,96 | 15.752,49 |
GBP | 30.300,72 | 30.500,2 |
EUR | 25.957,61 | 26.057,7 |
MYR | 5.132,00 | 5.172,00 |
TWD | 753,42 | 757,72 |
NOK | 1.881,00 | 2.281,00 |
HKD | 3.032,5 | 3.067,32 |
IDR | 1,23 | 1,73 |
KRW | 17,15 | 17,99 |
CNY | 3.264,00 | 3.334,00 |
JPY | 165,14 | 166,86 |
(Nguồn: Chợ giá)
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Yonhap đưa tin, theo cuộc thăm dò do Ngân hàng Hàn Quốc (BOK) thực hiện, người dân Hàn Quốc kỳ vọng giá tiêu dùng trong tháng 8 sẽ tăng 3,3%, kết quả không thay đổi so với mức được khảo sát một tháng trước đó.
BOK cho biết, con số này khớp với mức 3,3% được ghi nhận vào tháng 5/2022. Các số liệu được theo dõi chặt chẽ, vì động thái tăng lên của giá tiêu dùng có thể khiến các doanh nghiệp tăng giá và mọi người yêu cầu tăng lương, do đó dẫn đến áp lực tăng thêm đối với lạm phát trong tương lai.
Tăng trưởng giá tiêu dùng của Hàn Quốc đã chậm lại tháng thứ sáu liên tiếp trong tháng 7 xuống mức thấp nhất trong 25 tháng do giá dầu giảm. Giá tiêu dùng, thước đo lạm phát chính, đã tăng 2,3% trong tháng trước so với một năm trước đó, so với mức tăng 2,7% trong tháng 6, đánh dấu mức tăng thấp nhất kể từ tháng 6/2021.
Vào tháng 6, lạm phát lần đầu tiên giảm xuống dưới 3% kể từ tháng 9/2021.
Tháng 7, BOK đã giữ nguyên lãi suất chủ chốt ở mức 3,5% lần thứ tư liên tiếp. Ngân hàng trung ương đã thực hiện bảy lần tăng lãi suất liên tiếp từ tháng 4/2022 đến tháng 1/2023.
Theo cuộc khảo sát của BOK, chỉ số tâm lý người tiêu dùng tổng hợp đứng ở mức 103,1 trong tháng 8, giảm so với mức 103,2 của tháng trước, đánh dấu tháng tăng thứ năm liên tiếp. Chỉ số trên 100 có nghĩa là số người lạc quan đông hơn số người bi quan.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|