Tỷ giá Won hôm nay ngày 31/8/2023: Giá đồng tiền Won tăng giảm trái chiều Tỷ giá Won hôm nay ngày 1/9/2023: Giá đồng tiền Won tăng nhẹ chiều bán |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 2/9/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 2/9/2023, đồng tiền Won vẫn có xu hướng tăng tại các ngân hàng khảo sát. Tại một số ngân hàng được khảo sát cho thấy mua vào tiền mặt thấp nhất là 14,37 VND/KRW và ở chiều bán cao nhất là 23,00 VND/KRW.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 0 ngân hàng giảm giá mua và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 0 ngân hàng giảm giá bán và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 2/9/2023: Tỷ giá tính chéo đồng tiền Won là 18,14 VND/KRW |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,72 VND/KRW, bán ra là 19,16 VND/KRW. Hôm nay, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam mua Won Hàn Quốc giá cao nhất là 16,29 VND/KRW, bán Won Hàn Quốc thấp nhất là Ngân hàng Agribank với 19,02 VND một KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,72 | 17,47 | 19,16 | 15,72 | 17,47 | 19,16 |
Agribank | 0,00 | 17,40 | 19,02 | 0,00 | 17,40 | 19,02 |
Vietinbank | 16,06 | 16,26 | 20,06 | 16,06 | 16,26 | 20,06 |
BIDV | 16,29 | 17,99 | 19,49 | 16,29 | 17,99 | 19,49 |
SCB | 0,00 | 20,70 | 23,00 | 0,00 | 20,70 | 23,00 |
NCB | 14,37 | 16,37 | 19,83 | 14,37 | 16,37 | 19,83 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 2/9/2023 là 1 KRW= 18,38 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 31/08/2023 đến 06/09/2023 là 18,14 VND/KRW.
Hôm nay ngày 2/9/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 17,16 VND/KRW và bán ra là 18,23 VND/KRW, mức giá tăng ở cả chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
USD | 24.139,63 | 24.193,55 |
AUD | 15.687,42 | 15.787,79 |
GBP | 30.564,22 | 30.764,27 |
EUR | 26.296,76 | 26.396,72 |
MYR | 5.158,00 | 5.198,00 |
TWD | 762,94 | 766,94 |
NOK | 1.902,00 | 2.302,00 |
HKD | 3.051,63 | 3.091,32 |
IDR | 1,16 | 1,66 |
KRW | 17,18 | 18,10 |
CNY | 3.289,00 | 3.334,00 |
JPY | 165,24 | 166,36 |
DKK | 2.990,00 | 3.390,00 |
CHF | 27.369,00 | 27.534,00 |
SGD | 17.800,00 | 17.900,00 |
NZD | 14.338,72 | 14.578,31 |
BND | 17.173,00 | 17.663,00 |
CAD | 17.815,00 | 17.915,00 |
SEK | 1.839,00 | 2.239,00 |
THB | 702,22 | 712,62 |
(Nguồn: Chợ giá)
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Theo dữ liệu từ Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK), giá trị nổi bật của chứng khoán nước ngoài do các nhà đầu tư tổ chức trong nước nắm giữ ở mức 373,43 tỷ USD tính đến cuối tháng 6, tăng 3,3 tỷ USD so với ba tháng trước đó.
Mức tăng trong quý này là do giá trị cổ phiếu nước ngoài do họ nắm giữ tăng lên và khoản đầu tư tăng lên sau khi những tai ương trên thị trường tài chính toàn cầu được xoa dịu.
Chứng khoán nước ngoài bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và "giấy Hàn Quốc", dùng để chỉ chứng khoán bằng ngoại tệ do chính phủ, ngân hàng và công ty Hàn Quốc phát hành ở thị trường nước ngoài.
Dữ liệu cho thấy khoản đầu tư của các tổ chức địa phương vào cổ phiếu nước ngoài đã tăng 8,19 tỷ USD trong quý, trong khi giá trị nắm giữ trái phiếu nước ngoài của họ giảm 3,87 tỷ USD.
Bên cạnh đó, có thông tin Hàn Quốc có kế hoạch bán tín phiếu Kho bạc trị giá 4,5 nghìn tỷ won (3,4 tỷ USD) vào tháng tới để tài trợ cho chi tiêu tài chính của Chính phủ.
Theo Bộ Kinh tế và Tài chính Hàn Quốc, các tờ tiền này có thời hạn 63 ngày, sẽ được bán trong ba cuộc đấu giá riêng biệt vào tháng tới. Tín phiếu kho bạc thường được thả nổi để huy động tiền nhằm bù đắp những thiếu hụt tài chính ngắn hạn và thường được bán với thời gian đáo hạn dưới một năm.Các khoản nợ phải được hoàn trả trong năm phát hành.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|