Tỷ giá Won hôm nay ngày 12/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc tiếp tục tăng mạnh Tỷ giá Won hôm nay ngày 13/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc đồng loạt giảm |
Tỷ giá Won hôm nay trong nước, tỷ giá Won/VND ngày 14/10/2023
Tỷ giá Won Hàn Quốc (KRW) hôm nay ngày 14/10/2023, ở chiều mua vào là 15,66 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,08 VND/KRW, giá đồng Won Hàn Quốc đồng loạt giảm mạnh vào cuối tuần.
Hôm nay, tỷ giá KRW ở chiều mua vào có 0 ngân hàng tăng giá mua, 2 ngân hàng giảm giá mua và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 0 ngân hàng tăng giá bán ra, 2 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Tỷ giá Won hôm nay ngày 14/10/2023: Giá đồng tiền Won Hàn Quốc xoay chiều giảm |
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Vietcombank mua vào là 15,66 VND/KRW, bán ra là 19,08 VND/KRW. Ngân hàng Tiên Phong mua Won Hàn Quốc (KRW) giá cao nhất là 17.16 VNĐ/KRW. Bán Won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Tiên Phong với 18.69 VNĐ/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay (14/10/2023) | Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm qua (13/10/2023) | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,66 | 17,40 | 19,08 | 15,66 | 17,40 | 19,08 |
Agribank | 0,00 | 17,34 | 18,93 | 0,00 | 17,34 | 18,93 |
ACB | 0,00 | 18,17 | 0,00 | 0,00 | 18,22 | 0,00 |
Techcombank | 0,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 0,00 | 22,00 |
Vietinbank | 15,87 | 16,07 | 19,87 | 16,33 | 17,13 | 19,93 |
BIDV | 16,07 | 17,76 | 19,08 | 16,07 | 17,76 | 19,08 |
MB | 0,00 | 16,98 | 0,00 | 0,00 | 17,01 | 0,00 |
TPBank | 17,16 | 17,67 | 18,69 | 17,16 | 17,67 | 18,69 |
NCB | 14,26 | 16,26 | 19,69 | 14,30 | 16,30 | 19,74 |
Khảo sát tại các ngân hàng cho thấy tỷ giá trung bình trong ngày 14/10/2023 là 1 KRW= 18,27 VND.
Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 12/10/2023 đến 18/10/2023 là 17,97 VND/KRW.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Hôm nay ngày 14/10/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy giá mua vào là 18,13 VND/KRW và bán ra là 18,11 VND/KRW, mức giá giảm ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua tại thời điểm ghi nhận đầu buổi sáng.
Bảng giá ngoại chợ đen hôm nay 14/10/2023 - Nguồn: Chợ giá |
Ở Hà Nội, phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm) là nơi trao đổi ngoại tệ lớn nhất có thể giúp bạn đổi được rất nhiều loại ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Diễn biến kinh tế liên quan đến đồng Won
Con đường hạ nhiệt lạm phát của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) đã chậm lại trong tháng 9. Đây được cho là dấu hiệu mới nhất cho thấy lộ trình dập tắt hoàn toàn áp lực giá cả vẫn còn gập ghềnh. Trong những ngày gần đây, các quan chức cua Fed đã phát tín hiệu rằng họ có khả năng sẽ giữ lãi suất ngắn hạn ổn định trong cuộc họp tiếp theo vào ngày 31/10 và 1/11.
Do đó, lãi suất dài hạn tăng trong tháng qua có thể khiến nền kinh tế chậm lại. Trên thực tế, nếu chi phí đi vay tiếp tục duy trì thì điều đó có thể thay thế cho việc tăng lãi suất. Trước những bằng chứng cho thấy áp lực giá cả và hoạt động kinh tế đang hạ nhiệt, các quan chức có thể sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi giữ lãi suất ổn định. Kết quả là họ có thể đưa ra tín hiệu tạm ngừng tăng lãi suất vô thời hạn hoặc không tăng lãi suất trong tháng 12.
Chủ tịch FED Jerome Powell nhấn mạnh sau quyết định giữ lãi suất ổn định vào tháng 9, các quan chức sẽ đưa ra chính sách tiền tệ dựa trên dữ liệu mới. Mặc dù FED có thước đo riêng, nhưng báo cáo CPI cũng vẫn được chú ý vì được công bố trước.
Các quan chức sẽ nhận dữ liệu bổ sung về lương của người lao động, cùng với thước đo lạm phát ưa thích của họ từ Bộ Thương mại trước cuộc họp sắp tới.
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thủy - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán Won được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - số 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP. Hồ Chí Minh 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP. Hồ Chí Minh 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP. Hồ Chí Minh như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin mang tính tham khảo.
Thanh Vân
Ngân hàng | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
---|